Trung học phổ thông

Bài toán giải phương trình căn thức bằng tiếng Anh

1733

Để giải bài toán giải phương trình căn thức bằng tiếng Anh dưới đây các bạn cần phải áp dụng bất đẳng thức AM-GM vào giải.

Mời các bạn cùng xem.

Bài toán giải phương trình căn thức bằng tiếng Anh

Trung học cơ sở

Tìm 3 số tự nhiên a, b, c thỏa mãn điều kiện cho trước

2112

Nội dung bài toán như sau: Tìm 3 số tự nhiên a,b,c biết a<b<c và (a+1)(b+1)(c+1)=4abc. Đây là dạng bài toán tìm 3 số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.

Bài toán thuộc chương trình lớp 6.

Lời giải:

Dễ thấy a, b, c > 0.
Ta có: (1+1/a)(1+1/b)(1+1/c) = 4.
Nếu ko có số nào bằng 1 thì vế trái <= (1+1/2)(1+1/2)(1+1/2) = 27/8 < 4. Do đó phải có 1 số bằng 1 hay a = 1. Từ đó (1+1/b)(1+1/c)=2.
Nếu ko có số nào bằng 2 thì vế trái <= (1+1/3)(1+1/3) = 16/9 < 4.
Do đó b = 2 và c = 3.

Đáp án: a = 1, b = 2, c = 3

Tiểu học

Tính chu vi hình vuông có diện tích bằng hình chữ nhật

1956

Nội dung bài toán như sau: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 4m.

Tính chu vi hình vuông đó.

Lời giải:

Diện tích hình vuông là
25 x 4= 100 (cm2)
Vì 10 x 10= 100
Nên cạnh hình vuông là 10
Chu vi hình vuông là 10 x 4= 40 (cm)

Đáp số: 40 cm

Ngoài lề

Bài toán thêm que diêm để được phép tính đúng

1688

Nội dung bài toán: Bạn hãy thêm 2 que diêm để được phép tính đúng ở hình dưới đây.

Bài toán thêm que diêm để được phép tính đúng

Tiểu học

Giải bài toán so sánh, sắp xếp thứ tự các phân số

1914

1. So sánh các phân số

a. $ \displaystyle \frac{2019}{2018}$ và $ \displaystyle \frac{201820182018\times 202020202020}{201920192019\times 201920192019}$

b. $ \displaystyle \frac{1313\times 212212212}{2142\times 13013013}$ và $ \displaystyle \frac{25+7\times 2018}{10090}$

2. Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần

$ \displaystyle \frac{26}{15};\frac{215}{253};\frac{43}{51};\frac{2018}{2019};\frac{123456789}{12345678};\frac{53}{12}$

Hướng dẫn giải:

Giải bài toán so sánh, sắp xếp thứ tự các phân số-1

Giải bài toán so sánh, sắp xếp thứ tự các phân số-2

Tiểu học

Giải trí với bài toán tiểu học khó

1801

Bài toán: K = 1077 x 1078 x 1079 x … x 2016 x 2017 x 2018

Loại bỏ các thừa số chia hết cho 5 thì chữ số cuối cùng của K là bao nhiêu?

Xem đáp án (click):

Lời giải:

Các số không chia hết cho 5 có tận cùng là: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9

Chia mỗi nhóm 8 số có tận cùng là 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, tích ở mỗi nhóm có tận cùng là 6.
K = (1077 x 1078) x (1081 x 1082 x…1089) x … x (2011 x 2012 x…x2018 x 1079)
Mỗi nhóm đều có tận cùng là 6 nên K có tận cùng là 6.

Toán lớp 6

32 bài toán nâng cao lớp 6 có lời giải

2172

32 bài toán nâng cao lớp 6

Câu 1: Số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là?

Câu 2: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là?

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó, số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là…

Câu 4: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số

Câu 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho HI = 2/3OI. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm.

Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là ………….

Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h.

Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là …

Câu 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là ………

Câu 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số.

Câu 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là …..km/h.

Câu 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ………

Câu 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là

Câu 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm2

Câu 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?

Câu 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là

Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?

Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Câu 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28

Câu 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là?

Câu 21:

a. Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:……cách.

b. Có……số vừa là bội của 3 và là ước của 54

Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 22:

Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là

Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là

Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là

Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới.

Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMNsố lần là………………..

Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là .

Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.

Câu H: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là.

Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/12, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là?

Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ

Câu 23: Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố a, b với a<b. Khi đó b=

Câu 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a, b với a<b. Khi đó a=

Câu 25: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Câu 26: Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời: Cách…

Câu 27: Cho $ \displaystyle \alpha $ là chữ số khác 0. Khi đó $ \displaystyle \overline{\alpha \alpha \alpha \alpha \alpha \alpha :}(3.\alpha )=$

Câu 28: Có bao nhiêu hợp số có dạng $ \displaystyle \overline{23\alpha }$ ? Trả lời: Có……….số.

Câu 29: Tìm số nguyên tố P sao cho P+2 và P+4 cũng là số nguyên tố. Kết quả là P=

Câu 30: Số 162 có tất cả………ước. 

Câu 31: Cho P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là……

Hãy điền số thích hợp vào chỗ …. nhé !

Câu 32: Tổng 5 số nguyên tố đầu tiên là ………..

Giải 32 bài tập Toán nâng cao lớp 6

Câu 1: Các số là bội của 3 là: 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; 57;….

Các số là ước của 54 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54.

Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là: 3; 6; 9; 18; 27; 54

Vậy có 6 số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54

Câu 2: 180 = 2x 3x5

Số ước 180 là: 3 x 3 x 2= 18 ước.

Các ước nguyên tố của 180 là: {2;3;5} có 3 ước.

Số ước không nguyên tố của 180 là: 18 – 3 = 15 ước.

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106 nên trong ba số này phải có 1 số chẵn => Trong ba số nguyên tố cần tìm có 1 số hạng là số 2.

Tổng hai số còn lại là 106 – 2 = 104.

Gọi 2 số nguyên tố còn lại là a và b (a > b).

Ta có a + b = 104 => Để số a là số nguyên tố lớn nhất nhỏ nhất thì b phải là số nguyên tố nhỏ nhất.

Số nguyên tố b nhỏ nhất là 3 => a = 104 – 3 = 101 cũng là 1 số nguyên tố (thỏa mãn yêu cầu đề bài).

Vậy số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài là 101.

Câu 4: Số lớn nhất 9998

Số bé nhất 1000

Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số)

Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13
2 90 4 7 15% 18 192 12 7

Câu 14: Anh 20, em 10

Câu 15: giảm đường kính đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20%

bán kính của hình tròn mới là 100% – 20%= 80%

diện tích hình tròn có bán kính 80% là 80% * 80% = 64%

diên tích hình tròn cũ hơn hình tròn mới là 100% * 100% – 64%= 36%

36%=113,04cm2 => diện tích hình tròn ban đầu là 113,04: 36 * 100 = 314cm2

Câu 16: Số nhỏ nhất thoả mãn đề bài là: 24,01
Số lớn nhất thoả mãn đề bài là: 24,99
Từ 1 đến 99 có:
(99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số)
Vậy có 99 số thoả mãn đầu bài.

Câu 17:

126: a dư 25=>a khác 0 ; 1;126

=>126-25=101 chia hết cho a

Mà 101=1.101

=>a=1(L) hoặc a=101(TM)

Vậy a=101

Câu 18:

Có số các số tự nhiên có 4 chữ số là:

(9999-1000): 1+1=9000 (số)

Đáp số: 9000 số

Có số các số chẵn có 3 chữ số là:

(998-100):2+1=450 (số)

Đáp số: 450 số

Câu 19: Gọi số tự nhiên cần tìm là A

Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N )

Tương tự:  A = 31q + 28 ( q ∈ N )

Nên: 29p + 5 = 31q + 28 => 29(p – q) = 2q + 23

Ta thấy: 2q + 23 là số lẻ => 29(p – q) cũng là số lẻ =>p – q >=1

Theo giả thiết A nhỏ nhất => q nhỏ nhất (A = 31q + 28)

=>2q = 29(p – q) – 23 nhỏ nhất

=> p – q nhỏ nhất

Do đó p – q = 1 => 2q = 29 – 23 = 6

=> q = 3

Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121

Câu 20: Để tìm tập hợp con của A ta chỉ cần tìm số ước của 154

Ta có:154 = 2 x 7 x 11

Số ước của 154 là : ( 1 + 1 ) x  ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( ước )

Số tập hợp con của tập hợp A là:

2trong đó n là số phần tử của tập hợp A

=> 2n = 28 = 256 ( tập hợp con )

Trả lời: A có 256 tập hợp con

Câu 21:

a b c
4 6 15 & 45

Câu 22:

A. Chia 4 dư 2m

Lấy 2:2 = 1 dư 0

B. 40 : 6 = 6 dư 4

Vậy ít nhất có 6 nhóm

C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD
1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông.
Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai.
Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông.

D. 2 lần

E. Nối BN.

Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB

=>S AMN = 1/3 S ABN   (1)

Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC

=>S ABN = 1/3 S ABC      (2)

Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC

=> S ABC = 9 S AMN

Đáp số: 9 lần

F. 67

H. Vì nửa đoạn đường đầu bằng nửa đoạn đường sau => thời gian đi tỉ lệ nghịch với vận tốc.

=> Tỉ lệ vận tốc nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường sau là 10 : 15 = 2/3

=> Gọi thời gian đi nửa đoạn đường đầu là 2t thì thời gian đi nửa đoạn đường sau là 3t

=> Tổng thời gian là: 2t + 3t = 5t

Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t

=> Vận tốc trung bình = tổng quãng đường / tổng thời gian = 60t/5t = 12 km/h

Đ/S: 12 km/h

I. Gọi x và y là 2 số cần tìm:

Ta có x/y=7/12 (1)  và x+10/y=3/4=9/12 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12

10/y        =     2/12 = 1/6

Suy ra: y=(12*10)/2=60

x=(60/12)*7=35

Tổng 2 số là:60+35=95

Thử lại: 35/60=7/12

x+10=35+10=45        45/60=3/4

K. Thứ 7

Tiểu học

Tìm số tự nhiên X sao cho tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến X bằng 999

1823

Bài toán: Có thể tìm được số tự nhiên x sao cho tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến x bằng 999 được hay ko? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Ta có tổng:
1 + 2 + 3 + 4 + … + x = 999
(x + 1) * x : 2 = 999
(x + 1) * x = 999 * 2
(x + 1) * x = 1998
Vì x và x + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp. Mà tích hai số tự nhiên liên tiếp không có tận cùng là 8 => Không tìm được số tự nhiên x thỏa mãn

Mầm non

Bài toán chồng hình cho trẻ 5 tuổi

Bài toán: Sau khi chồng hai hình với nhau ở hình ví dụ sẽ được hình như thế nào ? Hãy khoanh tròn vào đáp án chính xác.

1667

Bài toán chồng hình cho trẻ 5 tuổi

Toán lớp 1

Bài toán nối phép tính với đáp án đúng

1845

Bài toán: Thực hiện các phép toán dưới đây, sau đó nối liền phép tính với đáp án đúng.

Bài toán nối phép tính với đáp án đúng

Toán lớp 7

Giải bài toán hình bằng kiến thức lớp 7

2052

Bài toán: Cho tam giác ABC nhọn có AB < AC, ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng H cách đều ba cạnh của tam giác DEF.

Tiểu học

Bài toán tìm ngôi nhà cho các con vật – Toán tiểu học

1556

Nội dung: Những con vật nhỏ  bên phải nên ở trong ngôi nhà nào ? Hãy dựa vào lời nói của chúng để tìm ra ngôi nhà cho chúng, sau đó hãy viết kí hiệu chữ lên ngôi nhà.

Bài toán tìm ngôi nhà cho các con vật - Toán tiểu học

Tiểu học

Bài toán lạm phát tiền Venezuela

1420

Nội dung bài toán: Venezuela dự kiến xoá 5 số 0 trên đồng tiền vì lạm phát. Nếu lãi suất 100%/năm thì sau bao nhiêu năm người gửi tiết kiệm ở Venezuela mới có lãi?

Đáp án là gì? Comment bên dưới nhé các bạn.

Tiểu học

Bài toán: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số

1971

Nội dung bài toán: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu lấy số đó nhân với tổng các chữ số của nó thì được 1000.

Hướng dẫn giải:

Gọi số cần tìm là abc
Ta có:
abc x (a + b + c) = 1000
abc x (a + b + c) = 500 x 2 = 250 x 4 = 125 x 8 = 200 x 5 = 100 x 10
Mà chỉ có 1 + 2 + 5 = 8 => abc = 125

Vậy số cần tìm là 125.

Toán lớp 6

Giải bài toán tính tổng lớp 6 bằng 2 cách

2136

Nội dung bài toán: Tính tổng 1+2-3-4+5+6-7-8+….993+994-995-996+997+998.

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

1+2-3-4+5+6-7-8+….993+994-995-996+997+998
= 1 + (2 – 3 – 4 + 5) + (6 – 7 – 8 + 9) + … + (994 – 995 – 996 + 997) + 998
= 1 + 0 + 0 + … + 0 + 998
= 1 + 998
= 999

Cách 2:

1+2-3-4+5+6-7-8+…+993+994-995-996+997+998=
(998 – 996) + (997 – 995) + ( 994 – 992) +( 993 – 991) +… +( 10-9) +( 9-7) + ( 6-4) + (5-3) + (2-0)+1
Từ 0 đến 998 ( trừ số 1) có 998 số => có 499 cặp số . Mỗi cặp là 1 hiệu có giá trị bằng 998 – 996=2
Vậy có 2x 499 +1=998 +1=999.

Toán lớp 5

Bài toán chia tiền công – Toán lớp 5

1739

Nội dung bài toán như sau:

“Ba người thợ chia nhau tiền công, người thứ nhất được 3/10 tổng số tiền, người thứ 2 được 5/16 tổng số tiền, số tiền còn lại của người thứ 3. Như thế người thứ 2 hơn người thứ nhất 10.000 đồng. Hỏi mỗi người được bao nhiêu tiền công”.

Hướng dẫn giải:

Số phần tổng số tiền người thứ ba được hưởng
1 – 3/10 – 5/16 = 31/80 tổng số tiền
Có 3/ 10 = 24/80
5/16 = 25/80
tổng số tiền 3 người được là 80 phần, người thứ nhất 24 phần , người thứ hai 25 phần, người thứ ba 31 phần
Giá trị 1 phần
10 000 : (25-24)=10000 đồng
Người thứ nhất
10 000 x 24 = 240 000 đồng
Người thứ hai
10 000 x 25 = 250 000 đồng
Người thứ ba
10 000 x 31 = 310 000 đồng

Toán lớp 4

Giải bài toán cấu tạo số lớp 4

1947

Bài toán: Tìm số tự nhiên biết nếu xóa số xóa chữ số 5 ở hàng đơn vị của nó thì ta được số mới kém số phải tìm 1814 đơn vị.

Hướng dẫn giải:

Khi xoá chữ số 5 ở hàng đơn vị của 1 số thì số đó giảm đi 10 lần và 5 đơn vị
Coi số mới là 1 phần thì số ban đầu là 10 phần và 5 đơn vị
9 lần số cần tìm ứng với:
1814 – 5 = 1809
Số mới tương ứng với 1 phần là:
1809 : 9 = 201
Số cần tìm là: 201 x 10 + 5 = 2015

Ngoài lề

Bài toán IQ hại não ít người giải được

2054

Đề bài: Điền vào dấu ??? kết quả theo quy luật các phép tính.

7 + 1 = 687

8 + 7 = 11556

9 + 3 = 61227

10 + 1 = ???

Ai giải được comment ngay bên dưới nhé.

Ngoài lề

Bài toán trắc nghiệm IQ khó

2205

Nội dung bài toán như sau: Điền kết quả hợp lý nhất vào dấu hỏi chấm trong hình dưới đây:

Bài toán trắc nghiệm IQ khó
Có các phương án lựa chọn:

A. 16

B. 60

C. 17.

D. 70

E. 15

F. 50

Đáp án (nếu như không giải được thì click vào đây nhé)

Tiểu học

Giải bài toán tính nhanh – Toán lớp 5

1821

Bài toán: Tính nhanh:

a) 99-97+95-93+ 91- 89 +… +7-5+3-1
b) (50-49)+(48-47)+(46-45)+…+(4-3)+(2-1)

Bài giải:

a) 99-97+95-93+ 91- 89 +… +7-5+3-1
= (99-97)+(95-93)+ (91-89) +… + (7-5)+(3-1)
= 2+2+2+…+2+2=

Xét dãy số gồm các số bị trừ 99; 95; 91;…7; 3 có số các số là
(99-3) : (99-95) +1= 25
Vậy tổng trên có 25 phép trừ , mỗi phép trừ có giá trị bằng 2
=> kết quả 2 x 25 =50

b) Tương tự câu a
(50-49)+(48-47)+(46-45)+…+(4-3)+(2-1)
= 1+1+1+…+1+1
Xét dãy số gồm các số bị trừ 50;48;46…;4;2 có số các số là
(50-2):2+1= 25
Tổng trên có kết quả cần tìm là 1 x 15 =25

Tiểu học

Bài toán: Tìm hai số có tổng là 830

1460

Tìm hai số có tổng là 830. Biết rằng xoá chữ số 5 ở hàng trăm của số thứ nhất và xoá chữ số 2 ở bên trái của số thứ hai thì được hai số bằng nhau.

Ai giỏi toán thử giải bài toán trên nào.

Ngoài lề

Bài toán kiểm tra IQ cho học sinh lớp 5

2448

Dựa vào các dữ liệu có sẵn trong hình, các bạn hãy điền vào dấu ??? kết quả hợp lý nhất. Hãy thử xem IQ của mình tới đâu nhé.

Bài toán kiểm tra IQ cho học sinh lớp 5

Tiểu học

Bài toán đếm số con ngựa gỗ trong tranh

1650

Đếm xem trong tranh có bao nhiêu con ngựa gỗ, có bao nhiêu con hãy tô màu cho bấy nhiêu hình tam giác phía dưới.

Bài toán đếm con ngựa gỗ trong tranh

Ngoài lề

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ

1715

Cho biết:

1 + 4 = 5

2 + 5 = 12

3 + 6 = 21

Vậy thì:  8 + 11 = ?

Điền vào dấu ? đáp án chính xác. Gợi ý có 2 đáp án đấy nhé.

Gợi ý giải và đáp án chính xác nhất:

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ-3

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ-4

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ-6

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ-7

Bài toán IQ rất ít người trả lời đúng và đủ-2

Vậy thì đáp án chính xác của bài toán đưa ra là 96. Bao nhiêu bạn làm đúng nào.

Ngoài lề

Bài toán tìm số vị trí của chiếc xe hơi

1643

Không biết chiếc xe hơi đang đậu ở vị trí số bao nhiêu nhỉ? Các bạn thử giải xem?

Bài toán tìm số vị trí của chiếc xe hơi

Ngoài lề

Bài toán logic tìm giá trị của D và E

1841

Nội dung bài toán: Quan sát thật kỹ hình kim tự tháp dưới đây để tìm ra giá trị của D và E.

Bài toán logic tìm giá trị của D và E

Trung học cơ sở

Bài toán tìm A và B dành cho học sinh cấp 2

2082

Nội dung bài toán như sau:

A + B = 76

A – B = 38

Vậy:

A : B = ?

A x B = ?

Quá đơn giản đối với học sinh cấp 2 phải không nào? Khéo học sinh lớp 4, lớp 5 cũng giải được ấy chứ.

Toán lớp 1

Bài toán vẽ hình theo thứ tự từ 90 đến 100 – Toán lớp 1

1885

Nội dung bài toán như sau: Nòng nọc phải đi theo thứ tự từ 90 đến 100 có thể tìm về với mẹ. Hãy vẽ đường đi chính xác cho Nòng nọc nhé (Chú ý không được đi theo đường chéo).

Bài toán vẽ hình theo thứ tự từ 90 đến 100 - Toán lớp 1

Toán lớp 1

Bài toán tính số người còn lại trên xe bus – Trắc nghiệm Toán 1

1565

Trắc nghiệm: Dựa vào nội dung thể hiện trong hình tính số người còn lại trên xe bus. Chọn đáp án chính xác.

Bài toán tính số người còn lại trên xe bus - Trắc nghiệm Toán 1

Toán lớp 1

Bài toán chia quả dâu tây – Toán lớp 1

1679

Trong khay có bao nhiêu quả dâu tây ? bạn Minh và bạn Cường chia thế nào đây ? Hãy dựa vào gợi ý dưới đây để viết ra phép tính và tính kết quả.

Các em hãy điền phép tính đúng vào ô trống dựa vào hình vẽ dưới đây.

Bài toán chia quả dâu tây - Toán lớp 1

Tiểu học

Vài bài toán phép cộng trừ trong phạm vi 20 – Toán lớp 1

1998

Dựa vào đề bài viết ra phép tính và tính:

1) Trên lá cây có 16 con sâu đã bỏ đi 9 con, hỏi trên lá cây còn mấy con sâu?

2) Trong vườn hoa nở 13 bông hoa đã ngắt đi 5 bông hỏi trong vườn hoa còn lại mấy bông hoa?

3) Bạn Hồng có 8 chiếc kẹo mẹ lại cho thêm 7 chiếc nữa hỏi bạn Hồng có tổng cộng bao nhiêu chiếc kẹo?

4) Gấu con có 10 bắp ngô sau đó lại bẻ thêm 4 bắp nữa hỏi gấu có tổng cộng bao nhiêu bắp ngô?

Toán lớp 1

Bài toán điền chữ số chính xác vào ô vuông – Toán lớp 1

2000

Nội dung bài toán: Hãy điền chữ số chính xác vào trong ô vuông, xem ai tính được nhanh và đúng nhất nhé.

Bài toán điền chữ số chính xác vào ô vuông - Toán lớp 1

Mầm non

Bài tập nối số với ngôi nhà tương ứng

Các con vật nhỏ phải đến sống trong ngôi nhà nào? Hãy nối với ngôi  nhà của chúng nhé?

1762

Bài tập nối số với ngôi nhà tương ứng

Mầm non

Bài toán giúp gấu con chọn ra miếng bánh

Gấu con muốn ăn miếng bánh có kết quả phép tính lớn hơn 10, hãy giúp Gấu con chọn ra nhé.

1868

Bài toán giúp gấu con chọn ra miếng bánh

Ngoài lề

Vài bài toán di chuyển 2 que diêm để phép tính đúng

1897

Các bạn có thể làm được những bài toán di chuyển 2 que diêm để được phép tính đúng dưới đây hay không?

Vài bài toán di chuyển 2 que diêm để phép tính đúng

Vài bài toán di chuyển 2 que diêm để phép tính đúng-1

Vài bài toán di chuyển 2 que diêm để phép tính đúng-2

Tiểu học

Bài toán tính diện tích miếng bìa

1990

Các em hãy tính diện tích miếng bìa có hình dưới đây với các kích thước được cho sẵn bằng cách áp dụng diện tích những hình đã học.

Bài toán tính diện tích miếng bìa

Tiểu học

Bài toán ghép miếng bìa thành phép tính đúng

1997

Nội dung bài toán ghép miếng bìa cho học sinh tiểu học như sau:

Với 6 miếng bìa đã ghi các số 9, 8, 7, 6, 5, 2, bạn An đã ghép thành phép tính trừ sai như sau: 89 – 57 = 26. Em hãy đổi chỗ hai miếng bìa cho nhau để chữa phép trừ sai thành phép trừ đúng.

Toán lớp 5

Bài toán phân số, hỗn số, số thập phân – Toán lớp 5

1918

Bài toán phân số, hỗn số, số thập phân - Toán lớp 5

Tiểu học

Bài toán nâng cao tìm số tự nhiên – Toán 4 lên 5

1857

Bài toán tìm số tự nhiên dưới đây là bài toán nâng cao dành cho học sinh lớp 4 ôn tập chuẩn bị lên lớp 5.

Tìm số tự nhiên mà nếu nhân số đó với 102 và ta đặt các tích thành phần thẳng hàng như phép cộng thì được kết quả là 72?

Ai giải được thì hãy trả lời ngay bên dưới nhé.

Đáp án: Khi nhân một số với 102 mà đặt các tích riêng thẳng cột với nhau thì kết quả tìm được chỉ là nhân số đó với 1+0+2=3
Số cần tìm
72 : 3=24

Ngoài lề

Bài toán hay dành cho những người có IQ trên 130

1913

Thấy bảo là chỉ những người có IQ trên 130 thì mới giải được bài toán này. Bài toán điền số phù hợp với quy luật vào dấu ?.

Nội dung bài toán như sau:

Bài toán hay dành cho những người có IQ trên 130

Tiểu học

Bài toán quy luật của dãy số nâng cao

1819

Bài toán quy luật của dãy số nâng cao được cho như sau:

Cho một dãy số gồm các số 5; 12; 26; 47; 75;…
a) Tìm số thứ 79 của dãy
b) số 11982 có phải là 1 số của dãy không ? vì sao ?
c) số 12017 có phải là 1 số của dãy không ? vì sao ?

Lời giải:

Nhận xét:
7 × 0 + 5 = 5
7 × (0 + 1) + 5 = 12
7 × (0 + 1 + 2) + 5 = 26
7 × (0 + 1 + 2 + 3) + 5 = 47
….
a) số thứ 79 = 7 × (0 + 1 + 2 + 3 + … + 78) + 5 = 21572.
b) giả sử số 11982 thuộc dãy, khi đó:
11982 = 7 × (0 + 1 + 2 + 3 + … + X) + 5
=> 0 + 1 + 2 + 3 + … + X = (11982- 5) ÷ 7
0 + 1 + 2 + 3 + … + X = 1711
X × (X + 1) = 3422
=> X = 58.
Do vậy số 11982 thuộc dãy số.
c) Lập luận tương tự câu b.

Tiểu học

Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5

1585

Bài toán đưa ra: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5? Mời các bạn cùng giải bằng cách comment bên dưới.

Có bao nhiêu bạn giải được, đây chỉ là một bài toán tiểu học thôi nhé.

Toán lớp 5

Bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau – Toán lớp 5

2002

Bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau là dạng thứ 3 trong dạng toán chuyển động thuộc chương trình Toán lớp 5.

Nội dung được trình bày như dưới đây.

Bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau - Toán lớp 5

Cho hai địa điểm A và B cách nhau một đoạn s. xe thứ nhất xuất phát tại A đi về phía B. cùng lúc đó, xe thứ hai cũng xuất phát tại B. đi về phía C. sau một thời gian, hai xe gặp nhau. Hỏi khoảng thời gian đi của hai xe gặp nhau ?

tóm tắt :

  • v1 : vận tốc của xe thứ nhất.
  • v2 : vận tốc của xe thứ hai.
  • AB = s : khoảng cách địa điểm A và B xuất phát cùng một lúc.

cách giải :

hiệu hai vận tốc :

v1 – v2 = …

thời gian gặp nhau của hai xe :

s : (v1 – v2) = …

đáp số : …

Bài toán 1:

Lúc 7 giờ sáng, người thứ I đi từ A đến B với vận tốc 20 km/giờ. cùng lúc tại B, người thứ II đi cũng khởi hành và đi cùng chiều với người thứ I , với vận tốc 12 km/giờ. Biết rằng khoảng cách AB= 6km. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km ?

giải.

hiệu hai vận tốc :

20 – 12 = 8 km/h.

thời gian gặp nhau của hai xe :

6 : 8 = 0,75 giờ = 45 phút.

hai người gặp nhau lúc :

7 giờ 45 phút = 7 giờ 45 phút.

chỗ gặp nhau cách A là :

20 x 0,75 = 15 km.

đáp số : 7 giờ 45 phút và 15 km.

Bài toán 2:

Lúc 6 giờ 30 phút sáng, Lan đi học đến trường bằng xe đạp với vận tốc 16 km/giờ. trên con đường đó, Lúc 6 giờ 45 phút mẹ Lan đi làm bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách nhà bao nhiêu km ?

giải.

Bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau - Toán lớp 5

thời gian Lan đi được khi mẹ xuất phát :

6 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 15 phút = ¼ giờ.

khoảng cách Lan và mẹ khi mẹ xuất phát :

16 x ¼ = 4 km.

hiệu hai vận tốc :

36 – 16 = 20 km

thời gian gặp nhau :

4 : 20 = 1/5 giờ = 12 phút.

hai người gặp nhau lúc :

6 giờ 45 phút 12 phút = 6 giờ 57 phút.

Chỗ gặp nhau cách nhà :

36 x 1/5 = 7,2 km.

đáp số : 6 giờ 57 phút và 7,2 km.

Tiểu học

9 bài toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

1817

Bài 1: Tính:

7 + 1 =

1 + 7 =

8 + 2 =

2 + 8 =

40 + 20 =

20 + 40 =

30 + 10 =

10 + 30 =

15 + 40 =

7 + 42 =

Bài 2: Số?

5 + ….. = 7

2 + ….. = 9

50 + ….. = 70

70 + ….. = 90

10 + ….. = 50

30 + ….. = 50

15 + ….. = 16

….. + 40 = 50

34 + ….. = 36

….. + 50 = 52

Bài 3: Lan có 5 nhãn vở. Hải có 2 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 5: Cường có 40 viên bi, An có 20 viên bi, Hùng có 10 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 6: Trả lời câu hỏi:

a) Số liền sau của 48 là bao nhiêu?

b) Số liền sau của 65 là bao nhiêu?

c) Số liền sau của 79 là bao nhiêu?

d) Số nào có số liền sau là 45?

Bài 7: Đặt tính rồi tính:

7 + 2       8 + 1        40 + 20          37 + 21             13 + 2       1 + 14

Bài 8: Số?

20 + ….. = 30

40 + ….. = 50

23 + ….. = 43

50 + ….. = 62

….. + 12 = 34

….. + 45 = 55

Bài 9: Bảo có 30 viên bi. Mai cho Tuấn thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bảo có tất cả bao nhiêu viên bi?

Mầm non

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh là bài toán cơ bản để trẻ 3-5 tuổi tiếp xúc với toán song ngữ Anh Việt. Bằng cách chỉ vào hình vẽ và đọc theo thứ tự từ zero, one, two, three, four, five.

1828

Theo lời khuyên của Baitoan.com thì bố mẹ không nên nhắc tiếng Việt trong khi dạy trẻ đếm mà cho trẻ nhìn vào ảnh đọc tiếng Anh mà thôi.

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh-1

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh-2

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh-3

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh-4

Dạy trẻ đếm số từ 0 tới 5 bằng tiếng Anh-5

Toán lớp 4

Bài toán tính chu vi – Toán lớp 4

1830

Nội dung Bài toán là: tính chu vi của hình cho bên dưới. Bài toán thuộc chương trình lớp 4. Bao nhiêu người làm được nào?

Bài toán tính chu vi - Toán lớp 4

Tiểu học

Bài toán: Tìm 2 số tự nhiên có tổng bằng 471

1638

Nội dung bài toán như sau: Cho 2 số tự nhiên có tổng bằng 471. Biết nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, gấp số thứ hai lên 5 lần thì được 2 số mới có tổng bằng 2003. Tìm 2 số đó.

Hướng dẫn giải:

Vì tổng hai số tự nhiên cần tìm là 471 => 3 lần tổng hai số cần tìm là:
471 x 3 = 1413
Mà tổng của 3 lần số thứ nhất và 5 lần số thứ hai là 2003
=> 5 – 3 = 2 lần số thứ hai ứng với:
2003 – 1413 = 590
Số thứ hai là:
590 : 2 = 295
Số thứ nhất là:
471 – 295 = 176

Tiểu học

Bài toán: Từ 100 đến 500 có tất cả bao nhiêu chữ số 0?

1741

Bài toán đưa ra: Từ 100 đến 500 có tất cả bao nhiêu chữ số 0?

Có bao nhiêu người làm được bài toán trên, nên nhớ chỉ là bài toán tiểu học thôi nha.

Tiểu học

Bài toán tính chiều dài mỗi tấm vải

2012

Ba tấm vải có tổng số đo chiều dài là 210m. Nếu cắt 1/7 tấm thứ nhất, 2/11 tấm thứ hai và 1/3 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải.

Lời giải:

Tấm 1 còn lại
1- 1/7 = 6/7 tấm vải =18/21 tấm vải
Tấm 2 còn
1 – 2/11 = 9/11 tấm vải =18/22 tấm vải
Tấm 3 còn
1 – 1/3 = 2/3 tấm vải = 18/ 27 tấm vải
Vì phần còn lại của 3 tấm vải bằng nhau nên lúc đầu chiều dài tấm 1 là 21 phần , tấm 2 là 22 phần , tấm 3 là 27 phần
Giá trị 1 phần
210 : (21 + 22 +27) = 3m
Tấm 1 dài
3 x 21 =63 m
Tấm 2 dài
3 x 22 =66m
Tấm 3 dài
3 x 27 =81m

Tiểu học

Bài toán tìm số có 2 chữ số, 3 chữ số – Toán lớp 5

1876

Baitoan.com hướng dẫn các em giải bài toán tìm số có 2 chữ số, 3 chữ số thuộc chương trình Toán lớp 5. Cụ thể qua 2 bài toán dưới đây.

Nội dung bài toán:

Bài 1: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái mỗi bên một chữ số 2 ta đc số mới có 4 chữ số, số này gấp 36 lần số phải tìm.
Bài 2: Tìm số có 3 chữ số biết rằng xoá chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 3 lần.

Hướng dẫn giải:

Bài 1: Gọi số cần tìm là ab. Số mới là 2ab2.
Ta có:
ab × 36= 2ab2
ab ×36 =2002 + ab0
ab ×36= 2002 + ab ×10
ab × 26 = 2002 ( cùng bớt 2 vế đi ab×10)
ab = 2002 : 26 = 77
Vậy số cần tìm là 77.

Bài 2: Gọi số cần tìm là abc, số mới là bc. Ta có:
bc × 3 = abc
bc × 3 = a ×100 + bc
bc × 2 = a × 100 ( cùng bớt 2 vế đi bc)
bc = a × 50 ( cùng chia…)
Ta thấy a < 2 vì nếu a = 2 thì bc = 2 ×50 = 100 vô lý
Mà a> 0 nên a = 1.
Với a = 1 thì bc = 1 ×50 = 50.
Vậy số cần tìm là 150.