Tiểu học

Tính diện tích sân hình chữ nhật ban đầu

1620

Bài toán: Chiều dài và chiều rộng của 1 cái sân hình chữ nhật nếu được tăng tương ứng lên 20% và 25% thì diện tích của cái sân đó sẽ tăng lên 1009 mét vuông. Tính diện tích ban đầu của cái sân hình chữ nhật đó?.

Xem đáp án (click):

Giải:
Chiều dài lúc sau ứng với:
100% + 20% = 120% chiều dài ban đầu
Chiều rộng lúc sau ứng với:
100% + 25% = 125% chiều rộng ban đầu
Diện tích lúc sau ứng với:
120% x 125% = 150% diện tích ban đầu
1009 m2 ứng với:
150% – 100% = 50% diện tích ban đầu
Diện tích ban đầu là:
1009 : 50 x 100 = 2018 m2

Tiểu học

Bài toán tỉ lệ phần trăm – Toán cấp 1

1976

Bài toán: Một chiếc can chứa 500g nước biển với tỉ lệ muối là 5%. Một chiếc can khác chứa được 300g nước biển với tỉ lệ muối là 8%. Nếu trộn nước ở 2 can này với nhau thì tỉ lệ muối chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án (click):

Giải:
Khối lượng muối trong can thứ nhất là:
500 : 100 x 5 = 25 g
Khối lượng muối trong can thứ hai là:
300 : 100 x 8 = 24 g
Tổng khối lượng nước biển trong 2 can là:
500 + 300 = 800 g
Với 800 gam nước biển thì chứa số muối là:
25 + 24 = 49 g
Tỉ lệ muối trong nước biển khi trộn là:
49 : 800 = 0,06125= 6,125%

Tiểu học

Bài toán khó tiểu học: Hỏi khi nào cả 3 bạn sẽ lại gặp nhau tiếp?

1713

Bài toán: Hôm nay 3 bạn An, Hoà , Bình đã gặp nhau ở sân đá bóng. An cứ 2 ngày lại đi đá bóng, Hoà 4 ngày, Bình là 5 ngày. Hỏi khi nào cả 3 bạn sẽ lại gặp nhau tiếp. Biết rằng họ ở sân bóng cùng khoảng thời gian trong ngày.

Xem đáp án (click):

Hướng dẫn giải:
Ngày gặp nhau tiếp theo của 3 bạn sẽ phải thoả mãn điều kiện là số nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho 2, 4 và 5.
Số nhỏ nhất chia hết cho 2, 4 và 5 sẽ chia hết cho 4 x 5 = 20
Vậy ngày tiếp theo ba bạn gặp nhau ở sân là sau 20 ngày nữa

Tiểu học

Bài toán tính diện tích đất trồng rau theo % – Toán cấp 1

1773

Bài toán: Một mảnh vườn có diện tích 638 mét vuông, người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa, 50% diện tích để trồng cây ăn quả, còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án (click):

Giải:
Diện tích trồng rau chiếm số % diện tích mảnh vườn la: 100-(50+30)=20%
Diện tích đất trồng rau là: 638:100 x20= 127,6m2

Toán lớp 5

Bài toán hay cuối ngày dành cho học sinh lớp 5

1647

Bài toán: Một đàn gia súc có 4 con nhẹ nhất chiếm 25% và 4 con nặng nhất chiếm 60% khối lượng của cả đàn. Hỏi đàn gia súc có tất cả bao nhiêu con?

Xem đáp án (click):

Giải:

Trọng lượng trung bình của những con còn lại trong đàn> (25/4)% và < (60/4)%. Tổng trọng lượng của những con còn lại là 15%. Suy ra có 2 con còn lại trong đàn. Vậy đàn gia súc có 10 con.

Tiểu học

Giải bài toán tìm số tự nhiên có 5 chữ số – Toán tiểu học

1957

Bài toán: Một số tự nhiên có 5 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng chục nghìn, bằng 1/2 chữ số hàng chục và lớn hơn chữ số hàng nghìn. Tích của 5 chữ số này là 672. Tìm số tự nhiên đó?

Xem đáp án (click):

Giải:

chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng chục nghìn nên chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn là: 2 x 4 = 8 (lần)
chữ số hàng chục nghìn # 0 và phải nhỏ hơn 2 (Vì nếu =2 hoặc lớn hơn thì chữ số hàng chục có 2 chữ số)
-> chữ số hàng chục nghìn là 1
chữ số hàng trăm là: 1 x 4= 4
chữ số hàng chục là : 4 x 2=8
Tích 2 chữ số còn lại là:
672: (1 x 4 x 8)= 21
Mà 21= 3 x 7
Mặt khác chữ số hàng trăm > chữ số hàng nghìn nên chữ số hàng nghìn là 3.
Do đó chữ số hàng đơn vị là 7.
Số cần tìm: 13487

Toán lớp 6Trung học cơ sở

Bài toán tìm số học sinh khi – Số học 6

2159

Bài toán: Học sinh của 1 trường khi xếp hàng 10 thì thừa 5 người, khi xếp hàng 8 thì thiếu 3 người, khi xếp hàng 9 dư 6 người. Tìm số học sinh.

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Gọi X là số cần tìm.
X: 10 dư 5 vậy tận cùng là 5
X:9 dư 6 vậy X – 6 chia hết cho 9. Vậy tận cùng của X- 6 là 9 vậy X – 6 có dạng a9 hay ab9 mà a + 9 phải chia hết cho 9 nên a9 là 99 . Vậy X = 99 +6 =105. Thử lại với 105: 8 = 13 dư 1 không thỏa điều kiện thiếu 3 để chia hết cho 8 vậy loại x = 105
Nếu ab9 chia hết cho 9 thì ab9 = 189 hay ab9 = 279 vậy X = 195 hay X = 285 Thử lại X + 3 = 198 hay X= 288 ta thấy chỉ có X = 288 chia hết cho 8. Vậy số học sinh là 285 học sinh.

Tiểu học

Bài toán tiểu học thử tư duy logic của học sinh

1661

Bài toán: Bỏ đi ít nhất bao nhiêu thừa số để tích 1x2x3x4x… x300 có tận cùng là 3?

(thầy Cao Hữu Hiền)

Xem đáp án (click):

Lời giải:
– Vì tích tận cùng là 3 (số lẻ) nên phải loại hết các thừa số chẵn.

– Tiếp theo loại các thừa số có tận cùng là 5 vì nếu còn thừa số tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

– Tích còn lại chia thành các nhóm có tận cùng là: 1×3×7×9. Có 30 nhóm, mỗi nhóm tận cùng là 9 nên tích còn lại sẽ có tận cùng là 1.

Để tích có tận cùng là 3 thì phải bớt tiếp đi 1 thừa số có tận cùng là 7 vì 7×3 =21.

Còn lại số thừa số là: 4×30 – 1 = 119 hay bỏ đi số thừa số là:

300 – 119 = 181.

Tiểu học

Minh họa phân số bằng vài bài toán tiểu học

1804

Để hiểu phân số là gì? các em hãy làm các bài tập dưới đây.

Minh họa phân số bằng vài bài toán tiểu học

Toán lớp 6

Chứng minh A=2^2+2^4+2^6+…+2^18+2^20 có chữ số tận cùng là 0

2143

Bài toán: chứng minh $ \displaystyle A={{2}^{2}}+{{2}^{4}}+{{2}^{6}}+\ldots +{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}$ có chữ số tận cùng là 0.

Giải:

Phân tích:

$ \displaystyle A={{2}^{2}}+{{2}^{4}}+{{2}^{6}}+\ldots +{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}$

$ \displaystyle {A=\left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)+\left( {{{2}^{6}}+{{2}^{8}}} \right)+\ldots \left( {{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}} \right)}$

$ \displaystyle {A=20+{{2}^{4}}\cdot \left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)+\ldots {{2}^{{16}}}\cdot \left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)}$

$ \displaystyle {A=20+{{2}^{4}}\cdot 20+\ldots {{2}^{{16}}}\cdot 20}$

$ \displaystyle A=20\cdot \left( {1+{{2}^{4}}+\ldots {{2}^{{16}}}} \right)$

$ \displaystyle A=10\cdot 2\cdot \left( {1+{{2}^{4}}+\ldots {{2}^{{16}}}} \right)$

Nhận xét: Tổng trong ngoặc là 1 số tự nhiên, tích trên có 1 thừa số là 10 ⇒ A có chữ số tận cùng là 0.

Tiểu học

Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và điều kiện cho trước

1903

Bài toán:

Tổng hai số là 114,6. Nếu gấp số lớn lên 5 lần , số nhỏ lên 3 lần thì được 489.Tìm hai số đó.

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Giả sử cả 2 số gấp lên 3 lần thì tổng mới là
114,6 x 3 = 343,8
Hai lần số lớn là
480 – 343,8 = 145,2
Số lớn là
145,2 : 2 = 72,6
Số bé là
114,6 – 72,6 = 42

Toán lớp 8

Bài toán lớp 8: Cho x+y = 3 và x.y = 2 tính x^3-y^3

2182

Bài toán lớp 8: Cho x+y = 3 và x.y = 2 tính x^3-y^3

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:

(x-y)^2=x^2-2xy+y^2 để tính x-y

x^3-y^3=(x-y)(x^2+xy+y^2)=(x-y)[(x-y)^2+3xy]

Toán lớp 4

Bài toán tính chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật

2477

Bài toán lớp 4:

Một hình chữ nhật có chu vi 180 cm, chiều dài hơn chiều rộng 22 cm.
– Tính chiều dài, chiều rộng?
– Tính diện tích.

Gợi ý giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật: 180 : 2 = 90 cm

Chiều dài hình chữ nhật: (90+22):2=56 cm

Chiều rộng hình chữ nhật: 90-56=34 cm

Diện tích hình chữ nhật: 56×34= 1904 cm2

* Chú ý: Để giải dạng toán này các em cần làm các bước sau:

– Bước 1: Tính nửa chu vi (nếu bài cho chu vi), bài cho chiều dài hơn chiều rộng (hoặc chiều rộng kém chiều dài)

– Bước 2: Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu) : 2

→ Tính được chiều rộng

– Bước 3: Diện tích = dài x rộng

Tiểu học

Tính thời điểm ghi bàn của đội tuyển Việt Nam AFF cup 2018

1793

Bài toán:

Tối nay, đội tuyển Việt Nam ghi 2 bàn vào lưới Philippines đều vào thời điểm kim giờ và kim phút đối xứng nhau qua số 9. Hỏi thời điểm ghi bàn đó là mấy giờ?

Xem đáp án (click):

Giải:
Coi 1 khoảng giờ là 1 đơn vị.
Vận tốc kim phút gấp 12 lần vận tốc kim giờ nên quãng đường đi được (tính từ 7h) của kim phút gấp 12 lần của kim giờ.
Vì vị trí 2 kim đối xứng qua số 9 nên:
(7 + qđ kim giờ đi được) + 12 qđ kim giờ đi được = 9×2 = 18.
Quãng đường đi được của kim giờ là:
(18-7)/13 = 11/13 (giờ)
Thời điểm này là 7 giờ 11/13 giờ.
Tương tự thời điểm ghi bàn thứ hai là:
8 giờ và (18-8)/13 giờ = 8 giờ và 10/13 giờ

Toán lớp 2

Bài toán tìm số tiếp theo – Toán tư duy lớp 2

1898

Em hãy tìm số tiếp theo:
a) 1, 3, 5, 7, 9, …..

b) 1, 4, 7, 10, 13, …..

c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, ….

a) 1, 3, 5, 7, 9, 11

Giải:

Giải thích: Điền vào số 11 vì đây là dãy số cách đều 2 đơn vị, hoặc là dãy số lẻ liên tiếp.

b) 1, 4, 7, 10, 13, 16

Giải thích: Điền vào số 16 vì đây là dãy số cách đều 3 đơn vị.

c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, 22

Giải thích: Điền vào số 22 vì dãy số tuân theo quy luật số sau bằng số trước cộng các số tăng thêm 1 đơn vị.

1 + 1 = 2

2 + 2 = 4

4 + 3 = 7

7 + 4 = 11

11 + 5 = 16

16 + 6 = 22

Toán lớp 1

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1

2058

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1-1

Toán lớp 1

38 bài toán có lời văn dành cho học sinh lớp 1

2170

Bài 1.Tổ một có 10 bạn , nếu tổ một thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ một bằng số bạn ở tổ hai. Hỏi tổ hai có mấy bạn ?

Bài 2.Bình hỏi Minh : “ Năm nay chị bao nhiêu tuổi ? ” Minh đáp :  “Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi . Mình kém chị mình 4 tuổi” Hỏi chị của Minh năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 3. Một nhóm học sinh đi đến trường . Bạn đi đầu đi trước 2 bạn , bạn đi giữa đi giữa 2 bạn , bạn đi sau đi sau 2 bạn , Hỏi nhóm đó có mấy bạn  ?

Bài 4. Nam có một số kẹo là số lớn nhất có một chữ số. Hải có số kẹo ít hơn Nam 2 chiếc. Hỏi Hải có bao nhiêu chiếc kẹo ?

Bài 5. Hòa 6 tuổi, Bình lớn hơn Hòa 2 tuổi Nga nhiều hơn Bình 1 tuổi. Hỏi bạn Nga bao nhiêu tuổi?

Bài 6. Viết tất cả các số có hai chữ số mà cộng hai chữ số của mỗi số được kết quả là 4?

Bài 7. Nhà Lan có 36 con gà, trong đó có 21 con gà trống, đã bán đi 15 con. Hỏi:

a) Nhà Lan còn lại mấy con gà?

b) Đếm số gà còn lại thì chỉ còn 8 con gà trống. Hỏi nhà Lan còn lại mấy con gà trống?

Bài 8. Mẹ đi chợ về lúc 8 giờ sáng , bố đi làm về lúc 11 giờ . Hỏi bố với mẹ ai đi về nhà sớm hơn và sớm hơn người kia mấy giờ ?

Bài 9. Bạn An hỏi bạn Bình : « Năm nay bố bạn bao nhiêu tuổi ? ». Bình trả lời : «  Tuổi của mẹ tớ là số liền sau của 31, còn bố tớ hơn mẹ tớ 4 tuổi ». Em hãy tính xem hiện nay bố bạn Bình bao nhiêu tuổi ?

Bài 10. Anh có 15 hòn bi đỏ và  10 hòn bi đen . Anh cho em 5 hòn bi . Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi ?

Bài 11. Hai sợi dây dài tất cả 16 xăng- ti -mét. Sợi dây thứ nhất dài 5 xăng- ti- mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng- ti -mét?

Bài 12. Nếu thêm 13 viên bi thì Hùng sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó Hùng có bao nhiêu viên bi?

Bài 13.Hiện nay tuổi của mẹ Lan và Lan cộng lại bằng 51. Hỏi sau bốn năm nữa, tuổi của Lan và mẹ Lan cộng lại bằng bao nhiêu?

Bài 14.Tìm một số, biết rắng số đó trừ đi  20 rồi cộng với 37 thì được kết quả 58?

Bài 15. Trong đợt thi đua vừa qua bạn Hà giành được số điểm 10 đúng bằng số nhỏ nhất có hai chữ số cộng với 8. Bạn Hằng giành được số điểm 10 đúng bằng số lớn nhất có một chữ số cộng với 10. Hỏi mỗi bạn giành được bao nhiêu điểm 10.

Bài 16. Một xe ô tô chở 10 khách . Đến một bến có 3 người xuống và 2 người lên.Hỏi trên xe bây giờ có bao nhiêu khách?

Bài 17. Thứ tư của một tuần là ngày 11 trong tháng. Hỏi thứ năm của tuần liền sau là ngày nào trong tháng ?

Bài 18. Bình hỏi Minh: “Năm nay chị bạn bao nhiêu tuổi?” Minh đáp: “Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi. Mình kém chị mình 4 tuổi.” Hỏi chị của bạn Minh năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 19. Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 20 rồi cộng với 39 thì được kết quả bằng 59.

Bài 20. Tổ em có 12 bạn, trong đó có 5 bạn gái. Hỏi số bạn trai tổ em nhiều hơn bạn gái là bao nhiêu ?

Bài 21. Bạn Phước có 14 viên bi, bạn Hạnh có ít hơn bạn Phước 3 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 22. Bạn Ngọc có 47 viên bi, bạn Ngọc có nhiều hơn bạn Hoàng 15 viên bi. Hỏi cả hai bạn Ngọc  và Hoàng có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 23. Trong ô tô có 21 hành khách. Đến một bến có 6 người lên và 5 người xuống. Hỏi ô tô còn có bao nhiêu hành khách.

Bài 24. Bạn Trinh có  24 viên bi, Trinh cho Lan 3 viên bi rồi cho Hương 1 viên bi. Hỏi Trinh còn bao nhiêu viên bi?

Bài 25. Bạn Trinh có  24 viên bi. Bạn Lan có ít hơn bạn Trinh 2 viên bi. Hỏi hai bạn có tất cả  bao nhiêu viên bi?

Bài 26. Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có 5 con chim đang đậu. Có 1 con chim ở cành trên bay xuống đậu vào cành dưới. Hỏi cành trên còn mấy con chim? Cành dưới có mấy con chim?

Bài 27. Hà và Lan hái được 18 bông hoa, riêng Hà hái được  7 bông hoa.

Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 28. Mai, Lan, Hoa thi vẽ tranh. Mai vẽ được 44 bức tranh, Lan vẽ được nhiều hơn Mai 1 bức tranh nhưng ít hơn Hoa 2 bức tranh. Hỏi:

a) Lan vẽ được bao nhiêu bức tranh?

b) Hoa vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Bài 29. Lan nghĩ ra một số, lấy số đó trừ 23 cộng 32 bằng 77. Hỏi số Lan nghĩ là bao nhiêu?

Bài 30. Năm nay anh Hải 14 tuổi. Hỏi 3 năm trước anh Hải bao nhiêu tuổi? Bốn năm sau anh Hải có số tuổi là bao nhiêu tuổi ?

Bài 31. Trên xe buýt có 58 người. Đến bến thứ nhất có 13 người xuống xe, đến bến thứ hai có 10 người lên xe. Hỏi trên xe có bao nhiêu người?

Bài 32. Ông năm nay 68 tuổi . Nếu đem tuổi ông trừ đi 32 thì được tuổi bố. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Bài 33. Đàn gà có 65 con gà. Người ta đã bán đi một số con gà thì còn lại 23 con gà. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu con gà?

Bài 34. Tủ sách của An đã có 70 quyển truyện. Nay An mua thêm 18 quyển nữa .Hỏi tủ sách của An có tất cả bao nhiêu quyển truyện?

Bài 35. Ngọc hỏi Mai” Ông bạn năm nay bao nhiêu tuổi mà trông già thế? ” Mai đáp :”Ông tớ kém 8 tuổi thì bằng số lớn nhất có hai chữ số”.Vậy ông của Mai bao nhiêu tuổi?

Bài 36. Lan nói: “Nhà tớ số 68″ .Huệ nói: ” Quay ngược số nhà bạn thì được số nhà nhà mình”.Vậy số nhà nhà Huệ là bao nhiêu?

Bài 37. Mai Anh hái được 36 bông hoa, Tuyết Mai hái được số bông hoa là số liền sau số 22. Hỏi:

a) Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

b) Bạn nào hái được nhiều hoa hơn và nhiều hơn bao nhiêu bông hoa?

Bài 38. Việt có 19 con tem, Việt cho Mai và Lan mỗi bạn 4 con tem. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu con tem?

Toán lớp 1

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1

3849

Bài 1. Tính :

a) 74 – 34 + 10 =

b) 60 + 10 – 50 =

c) 53 + 15 – 88 =

d) 90 + 9 – 98 =

e) 54 – 23 – 14 + 63 =

f) 12 + 17 + 14 + 8 + 3 + 6 =

g) 74 + 54 + 44 – 50 – 40 – 70 =

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 14 là số liền trước của số…………

b) Số bộ nhất có hai chữ số là………

c) 81 là số liền sau của số …………

Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống

a 65 48   29   18  
b 20   10   0   0
a + b 85 58   49 38 28  
a – b 45   0       25

Bài 4. Viết số bé nhất có một chữ số    ……….

Viết số lớn nhất  có hai chữ số  ……….

Viết số liền trước số lớn nhất có hai chữ số………..

Viết số liền sau số bé nhất có hai chữ số…………

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1-1

Toán lớp 4

Bài toán tìm 2 số khi biết tổng – Toán lớp 4

1666

Bài toán:

Tìm 2 số biết tổng của chúng là 30 . Nếu gấp 2 lần số thứ nhất rồi cộng với 3 lần số thứ 2 thì tổng là 80 . Tìm 2 số đó.

Xem đáp án (click):

Giải:
Tổng của 2 số là 30 nên khi gấp 2 lần số thứ nhất công với 2 lần số thứ hai thì tổng là 60
Mà khi gấp 2 lần số thứ nhất rồi cộng với 3 lần số thứ hai thì tổng lại là 80 nên hiệu hai tổng chính là số thứ hai
Số thứ hai là: 80-60=20
Số thứ nhất là 30-20+10

Tiểu học

Bài toán tìm X khó nhưng hay – Toán tiểu học

1922

Bài toán: Tìm số tự nhiên x biết rằng nếu tính tổng các chữ số của x ta được y, tính tổng các chữ số của y ta được z và x + y + z = 69.

Ai giải được bài toán trên nào?

Xem đáp án (click):

Hướng dẫn giải bằng 2 cách:
Cách 1:
Dễ thấy x là số có 2 cs và x < 69.
Đặt x = ab.
Xét 2 trường hợp:
* Th1: a + b <= 9 Có ab + a + b + a + b = 69 a x 12 + b x 3 = 69 a x 4 + b = 23 => b = 3 hoặc 7
Với b = 3 thì a = 5
Thử lại: 53 + 8 + 8 = 69 (chọn)
Với b = 7 thì a = 4 (loại vì a + b > 9).
* Th2: a + b > 9
=> z = a + b – 9
Có ab + a + b + a + b – 9 = 69
a x 12 + b x 3 = 78
a x 4 + b = 26 => a = 5 hoặc 6.
Với a = 5 thì b = 6
Thử lại: 56 + 11 + 2 = 69 (chọn)
Với a = 6 thì b = 2 (loại vì a + b < 9).
Vậy x = ab = 53 hoặc 56.

Cách 2:
y + z <27 nên 42<x<62
Ta thấy x, y và z chia cho 9 có cùng số dư.
69 = 45 + 8×3 = 63 + 2×3
Do vậy x chia cho 9 sẽ dư 2 hoặc 8.
x có thể là 44; 47; 53; 56. Thử 4 số ta chọn được 2 số 53 và 56.

Mầm non

Một số bài toán chọn số đúng cho trẻ 5 tuổi

Khoanh tròn chọn số đúng tương ứng với hình ảnh, điền số vào chỗ trống... là các bài toán dành cho trẻ 5 tuổi tăng cường khả năng nhận diện con số.

2072

Một số bài toán chọn số đúng cho trẻ 5 tuổi

Một số bài toán chọn số đúng cho trẻ 5 tuổi-1

Mầm non

Bài toán nhận biết các hình dành cho bé 5 tuổi

Một số bài toán nhận biết các hình (hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình lục giác...) dành cho bé 5 tuổi phát triển khả năng tư duy hình học.

1939

Bài toán nhận biết các hình dành cho bé 5 tuổi

Bài toán nhận biết các hình dành cho bé 5 tuổi-1

Mầm non

Vài bài toán nhận biết hình dạng, màu sắc cho trẻ 5 tuổi

Thầy cô, bố mẹ, anh chị, người thân có thể cho các bé 5 tuổi làm bài tập về nhận biết hình dạng, màu sắc thông qua một số bài toán hình ảnh dưới đây.

1876

Chỉ vào hình và hỏi bé điền hình gì, màu gì vào dấu hỏi chấm.

Vài bài toán nhận biết hình dạng, màu sắc cho trẻ 5 tuổi

Vài bài toán nhận biết hình dạng, màu sắc cho trẻ 5 tuổi-1

Vài bài toán nhận biết hình dạng, màu sắc cho trẻ 5 tuổi-2

Toán lớp 7

Chứng minh đường trung trực luôn đi qua 1 điểm cố định

1934

Bài toán:

Cho góc xAy ( khác góc bẹt), Az là tia phân giác của góc xAy, B là điểm cố định trên Ax, C là điểm chuyển động trên đoạn AB, D là điểm chuyển động trên tia Ay sao cho AD=BC. CHứng minh rằng đường trung trực của CD luôn đi qua một điểm cố định khi C và D chuyển động.

P/s: Chỉ dùng kiến thức lớp 7 tới bài Trường hợp tam giác bằng nhau thứ 3 (g.c.g).

Xem đáp án (click):

Gọi M, N là trung điểm AB, CD và O là giao của trung trực của AB với Az. tgOMA = tgOMB (c.g.c.) => OA = OB => tgOAD = tgOBC (c.g.c.) => OD = OC => tgOND = tgONC (c.c.c) => ON là trung trực của CD => trung trực của CD đi qua O cố định.

Tiểu học

Bài toán tìm số nước còn lại trong bể – Toán tiểu học

1760

Nội dung bài toán:

Nhà Hồng có 1 cái bể hiện đang chứa 1/6 bể nước, Hồng mở vòi cho chảy tiếp vào bể thêm 3/4 bể nữa. Trong ngày nhà Hồng dùng hết 3/5 số nước đó. Hỏi số nước còn lại được mấy phần bể.

Xem đáp án (click):

Giải:
Sau khi mở vòi, nước trong bể chiếm: 1/6 + 3/4 = 11/12 (bể)
Lượng nước chảy ra chiếm: 3/5 x 11/12 = 11/20 (bể)
Lượng nước còn lại sau khi dùng chiếm 11/12 – 11/20 = 11/30 (bể)

Tiểu học

Bài toán tìm 2 số A và B – Toán tiểu học

1402

Nội dung bài toán như sau:

Cho 2 số A và B. Nếu ta thêm vào mỗi số 1,5 thì được 2 số mới có tỉ số là 1/3. Còn nếu giảm mỗi số 0,44 ta được 2 số mới có tỉ số là 1/4. Tìm 2 số A và B đã cho.

Xem đáp án (click):

A = 4,32. B = 15,96

Tiểu học

Tìm 3 số có tích là 210, tổng là 18

1972

Nội dung bài toán: Tìm 3 số biết Tích của 3 số đó là 210 và tổng của ba số 18. Tìm số lớn nhất?

Xem đáp án (click):

Ta có:
210 = 2 x 3 x 5 x 7 = 6 x 5 x 7
Mà 6 + 5 + 7 = 18
=> 3 số cần tìm là 5, 6 và 7
Số lớn nhất là 7.

Mầm non

Dạy bé 5 tuổi làm phép cộng đơn giản

Dạy bé điền vào dấu ba chấm các con số và thực hiện làm phép cộng dựa vào hình ảnh bên dưới.

1930

Dạy bé 5 tuổi làm phép cộng đơn giản

Trung học phổ thông

Một bài toán khó về số nguyên tố

1950

Bài Toán: Tìm số lớn nhất có 12 chữ số, sao cho 2 chữ số liền kề nhau tạo thành một số nguyên tố, và các số nguyên tố lập được khác nhau.

Ai giải được bài toán này nào. Admin chỉ có đáp số thôi.

Xem đáp án (click):

619737131179

Toán lớp 9

Một bài toán hình trong đề thi vào 10

1676

Nội dung bài toán như sau:

Hình thang vuông ABCD ngoại tiếp đường tròn. P, Q, R, S là tiếp điểm. M là giao điểm của PR và QS. Chứng minh rằng A, M, C thẳng hàng.

Một bài toán hình trong đề thi vào 10

Toán lớp 5

Bài toán tìm số cân nặng của bao gạo – Toán lớp 5

1876

Nội dung bài toán như sau:

Có 3 bao gạo, nặng tổng 127kg. Lấy ra 1/4 số gạo trong Bao 1, 1/3 số gạo trong Bao 2, 2/7 số gạo trong Bao 3 thì số gạo còn lại trong ba bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao nặng bao nhiêu kg?

Xem đáp án (click):
Giải:

Số gạo còn lại bao một là 1-1/4=3/4 =30/40 bao.
Số gạo còn lại bao 2 là 1-1/3=2/3=30/45 bao
Số gạo còn lại của bao 3 là 1-2/7= 5/7= 30/42 bao
Theo đề ra ta có 30/40 bao 1 bằng 30/45 bao 2 bằng 30/42 bao 3.
Coi bao một là 40 phần. Bao 2 là 45 phần thì bao 3 lad 42 phần
Số gạo bao 1 là
127÷(40+42+45)×40= 40kg
Số gạo bao 2 là 127÷(40+42+45)×45=45kg
Bao 3 là 127-40-45=42 kg

Tiểu học

Bài toán tính số bộ đội tới ăn thêm gạo – Toán tiểu học

1665

Đề bài: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị đủ gaọ cho 750 người ăn trong 40 ngày, nhưng vì có một số người đến thêm nên anh quản lí tính ra số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu?

Xem đáp án (click):

Số người 1 ngày ăn hết số gạo là 40x 750=30000.
Số người ăn hết số gạo đó trong 25 ngày là 30000:25=1200.
Vậy số người thêm là 1200-750=450 người

Tiểu học

Hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?

1736

“Quýt ngon một quả chia ba,
Cam ngon mỗi quả bổ ra làm mười.
Mỗi người một miếng chia đều,
Bổ mười bảy quả, trăm người đủ chia”.

Hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?

Xem đáp án (click):

Tóm tắt. Có 100 người, 17 quả bao gồm cả cam và quýt. Quýt chia 3. Cam chia 10. Đủ mỗi ngươid một miếng.
Giải.
Giả sử tất cả đều là quýt thì chia đc 17×3= 51 miếng.
Thiếu 100- 51=49 miếng là do ta đã thay quýt bằng cam. Mỗi lần thay hụt đi 10-3= 7 miếng.
Vậy số cam là 49÷7=7 quả.
Số quýt là 17-7=10 quả

Trung học cơ sở

Bài toán tìm góc của tam giác biết tổng bình phương chu vi

1678

Đề bài: Tam giác ABC có chân đường cao hạ từ A nằm giữa B và C. Biết tổng bình phương chu vi hai tam giác con bằng bình phương chu vi của tam giác ABC. Hỏi góc A bằng bao nhiêu?

Bài toán tìm góc của tam giác biết tổng bình phương chu vi

Mầm non

Vài bài toán dạy bé mầm non làm phép cộng trừ đơn giản

Những bài tập dưới đây sẽ giúp các bé mầm non tập làm quen dần với những phép cộng trừ đơn giản, chuẩn bị cho các phép cộng trừ phức tạp sau này.

2015

Vài bài toán dạy bé mầm non làm phép cộng trừ đơn giản

Vài bài toán dạy bé mầm non làm phép cộng trừ đơn giản-1

Vài bài toán dạy bé mầm non làm phép cộng trừ đơn giản-2

Mầm non

Vài bài tập dạy bé mầm non cách xác định vị trí

Xác định vị trí (ở trong, ở ngoài, nằm trên, nằm dưới, nằm giữa...) là một trong những bài tập tư duy cần phải dạy cho các bé ở lứa tuổi mầm non.

2013

Cha mẹ, thầy cô hãy chỉ vào từng bức ảnh và hỏi bé.

Vài bài tập dạy bé mầm non cách xác định vị trí

Vài bài tập dạy bé mầm non cách xác định vị trí-1

Vài bài tập dạy bé mầm non cách xác định vị trí-2

Mầm non

Bài tập khoanh tròn con số đúng – Toán mầm non

2060

Hãy cho bé nhìn vào từng vị trí và bảo bé khoanh tròn số tương ứng thích hợp với số lượng hình ở đó.

Bài tập khoanh tròn con số đúng - Toán mầm non

Mầm non

Bài tập khoanh tròn con số lớn nhất trong mỗi phần – Toán mầm non

2731

Các bạn hãy cho bé đếm hình với con số tương ứng và bảo bé khoanh tròn con số lớn nhất trong mỗi phần trong hình ảnh dưới đây.

Bài tập khoanh tròn con số lớn nhất trong mỗi phần - Toán mầm non

Tiểu học

Bài toán tính tiền cho thuê xe cẩu bánh xích 100 tấn – Toán tiểu học

1916

Dưới đây là bài toán tiểu học về áp dụng phép cộng và phép trừ để tính tiền cho một trong những dịch vụ cho thuê xe cẩu của công ty.

Một doanh nghiệp A sau khi tổng kết doanh thu dịch vụ cho thuê xe cẩu bánh xích trong quý I (tháng 1, 2, 3) của năm 2018 thì thấy rằng số tiền thu được là 1 tỉ đồng, trong đó số tiền để cho thuê cẩu lốp 500 tấn bằng 1/4 tổng số tiền. Còn số tiền cho thuê loại cẩu bánh xích 100 tấn bằng một nửa số tiền cho thuê loại cẩu bánh lốp 500 tấn.

Em hãy tính số tiền mà công ty kiếm được khi cho thuê cẩu xích 100 tấn?

Xem đáp án (click):

Lời giải:

Đổi 1 tỉ = 1000 triệu

Số tiền cho thuê cẩu lốp 500 tấn là:

$ \displaystyle \frac{1}{4}\times 1000=250$ (triệu)

Số tiền cho thuê cẩu xích 100 tấn là:

$ \displaystyle \frac{1}{2}\times 250=125$ (triệu)

Đáp số: 125 triệu

Toán lớp 2

Viết được bao nhiêu số có hai chữ số từ các số 2, 0, 6, 9, 7 – Toán lớp 2

1969

Đề bài: Cho các số 2, 0, 6, 9, 7. Viết được bao nhiêu số có hai chữ số từ các số đã cho?

Các bạn có giải được bài toán lớp 2 này không? Nếu không giải được thì xem đáp án dưới đây nhé.

Bài giải:

Có 4 cách chọn chữ số hàng chục

Có 5 cách chọn chữ số hàng đơn vị

=> Có 4 x 5 = 20 số có hai chữ số

Mầm non

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối

1924

Việc dạy trẻ nhận biết hình khối (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác) rất tốt cho tư duy học toán sau này.

Dưới đây là 9 bài toán giúp trẻ nhận biết hình khối tốt hơn. Bố mẹ hãy cho bé làm ngay nhé.

Bài toán 1: Hình dưới đây là hình gì?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối

A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác

Bài toán 2: Hình dưới đây là hình vuông, đúng hay sai?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-1

A. Sai.
B. Đúng

Bài toán 3: Hình này là hình tam giác hay hình vuông?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-2

A. Hình tam giác
B. Hình vuông

Bài toán 4: (Ôn tập về tư duy vị trí) Trong hình dưới đây, hình tam giác nằm ở vị trí nào?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-3

A. Trên cùng
B. Giữa
C. Dưới cùng

Bài toán 5: Trong hình dưới đây, hình vuông nằm trên hình nào?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-4

A. Hình tam giác và hình chữ nhật
B. Hình tam giác và hình tròn
C. Hình tròn và hình chữ nhật

Bài toán 6: Trong hình dưới đây, hình chữ nhật nằm ở vị trí nào?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-5

A. Bên trên
B. Bên dưới

Bài toán 7: Dưới đây có những hình nào?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-6

A. Hình vuông và hình chữ nhật
B. Hình chữ nhật và hình đa giác
C. Hình chữ nhật và hình tròn

Bài toán 8: Hình nào là hình vuông?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-8

A. Hình bênh trên
B. Hình bên dưới

Bài toán 9: Hình này gọi là hình gì?

9 bài toán giúp trẻ mầm non nhận biết hình khối-8

A. Hình hộp
B. Hình kim tự tháp

Mầm non

5 bài toán dạy bé mầm non phân biệt cao thấp

Thầy cô, cha mẹ hãy giúp bé, dạy bé phân biệt cao thấp bằng cách cho bé làm những bài toán về hình ảnh những vật, cây cối... có chiều cao thấp khác nhau.

2048

Hãy chỉ vào và hỏi bé các câu hỏi như: cái nào cao hơn, cái nào thấp hơn…

5 bài toán dạy bé phân biệt cao thấp

5 bài toán dạy bé phân biệt cao thấp-1

Tiểu học

Bài toán tìm các số liên tiếp biết trung bình cộng của chúng

2510

Bài toán tìm các số biết trung bình cộng của chúng thường được nhắc tới trong chương trình toán tiểu học. Ở bài viết này các em thử làm 2 bài toán dưới đây xem nhé.

Bài 1: Tìm 5 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 126 ( giải bằng 2 cách)
Bài 2: Tìm 5 số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 151 ( giải bằng 2 cách )

Xem đáp án (click):

Cách 1:
TBC của 5 số chính là số ở giữa 5 số
Vậy số chẵn thứ 3 hay số ơ giữa dãy là 126
Số thứ 2 là
126-2= 124
Số thứ nhất là
124-2= 122
Số thứ 4 là
126+ 2= 128
Số thứ 5 là
128 + 2= 130

Cách 2:
Tổng số chẵn bé nhất và số lớn nhất trong 5 số là
126 x 2= 252
Hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất là
2x ( 5-1)= 8
Số chẵn bé nhất của dãy là
(252-8):2= 122
Số thứ 2 là
122 + 2= 124
Số thứ ba là
124 + 2= 126
Số thứ tư là
126+ 2= 128
Số thứ năm là
128 + 2= 300

Cách 3:
Số 1: !…!
Số 2: !…!2!
Số 3: !…!2!2!
Số 4: !…!2!2!2!
Số 5: !…!2!2!2!2!
Tổng 5 số là
126 x 5= 630
Số thứ 1 là
{630-(2 x 10)} : 5= 122
Số thứ 2 là
122+ 2= 124
Số thứ 3 là
124 + 2= 126
Số thứ 4 là
126 + 2= 128
Số thư 5 là
128 + 2= 130

Trung học phổ thông

Bài toán vui về diện tích hình lục giác

1863

Bài toán: Chứng minh rằng nếu diện tích hình lục giác đều bằng 1260 thì diện tích tất cả các đa giác bên trong đều là cấc số tự nhiên.

Bài toán vui về diện tích hình lục giác

Trung học phổ thông

Bài toán tìm giá trị lớn nhất của K

1869

Bài toán: Cho n là số nguyên dương. Trong một cuộc hội thảo có 3n người tham gia. Biết không có ba người nào đôi một quen nhau. Gọi K là số lớn nhất thoả mãn với mỗi 1 ≤ k ≤ K thì tồn tại ít nhất một người quen đúng với k người khác.

Hỏi giá trị lớn nhất của K là bao nhiêu?

Ngoài lề

Bài toán điền các ký hiệu + , − , × , ÷ và dấu ngoặc (nếu cần) để 2 vế bằng nhau

1975

Nội dung bài toán: Điền các ký hiệu + , − , × , ÷ và dấu ngoặc (nếu cần) để 2 vế bằng nhau:

9 8 7 6 4 3 = 2016

Lưu ý: Chỉ dùng các phép tính + , − , × , ÷ và mỗi phép tính có thể không dùng hoặc dùng bao nhiêu lần cũng được.

Xem đáp án tại đây:

9x8x7x(5-4+3)=2016

Tiểu học

Bài toán tìm chu vi hình chữ nhật – Toán tuổi thơ TP Hải Phòng

1564

Bài toán: Nửa chu của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh của nó. Biết diện tích của hình chữ nhật là 486 cm2. Tìm chu vi của hình chữ nhật đó.

Giải:

Gợi ý giải:

Xem hiệu hai cạnh là 1 phần thì nửa chu vi là 5 phần
Chiều dài là ( 5 + 1 ) : 2 = 3 phần
Chiều rộng 3 – 1 = 2 phần
Chia Diện tích hcn theo số phần sẽ gồm 2 x 3 = 6 ô vuông nhỏ
Diện tích mỗi ô vuông 486 : 6 = 81 cm2
Vì 81 = 9 × 9 nên cạnh mỗi ô vuông là 9 cm
Chu vi hcn
5 x 9 x 2 = 90 cm

(Trích Toán tuổi thơ TP Hải Phòng năm 2018).

Tiểu học

Bài toán tính vận tốc xe máy, tàu thủy, tàu hỏa – Toán tiểu học

1937

Bài toán: Một người khởi hành từ A bằng tàu thủy trong 3h, sau đó đi tiếp 4h bằng tàu hỏa. Xuống tàu người ấy đi tiếp 2h bằng xe máy thì về đến B. Tính vận tốc tàu thủy, vận tốc xe máy và vận tốc tàu hỏa, biết mỗi giờ xe máy đi chậm hơn tàu hỏa 10 km nhưng nhanh hơn tàu thủy 17km và quãng đường AB dài 304 km.

Xem đáp án (click):

Giải:

Thời gian người đó đi từ A đến B là:
3+4+2=9 giờ.
Nếu 9 giờ người đó đi bằng xe máy thì đi được quãng đường là:
304+17×3-10×4=315 km
Vận tốc xe máy là:
315:9=35km/h
Vận tốc tàu thủy là:
35-17=18km/h
Vận tốc tàu hỏa là:
35+10=45 km/h

Toán lớp 4

Giải một bài toán trung bình cộng lớp 4

2050

Bài toán: Trung bình cộng của n số là 80, biết 1 trong các số là 100. Nếu bỏ số 100 thì trung bình cộng các số còn lại bằng 78. Tìm n?

Giải:

Cách 1:
100 nhiều hơn TBC của n số là: 100 – 80 = 20
Do 20 này lấy đi ở các số còn lại nên TBC các số còn lại chỉ còn 78. Nhỏ hơn TBC ban đầu là:
80 – 78 = 2
Giá trị của n là:
20 : 2 + 1 = 11

Cách 2:
Tổng của n số là : 80 x n
Khi bớt đi số 100 thì còn lại (n -1) số
Tổng của (n -1) số là: (n -1) x 78
Ta có:
80 x n = 100 + 78 x ( n- 1)
80 x n = 100 + 78 x n – 78
80 x n – 78 x n = 100 – 78
2 x n = 22
n = 22 : 2
n = 11

Đáp số: n = 11.

Toán lớp 2

Vài bài toán đố nâng cao lớp 2

1765

Bài toán 1 :

Có 17 lit dầu rót đều vào 5 cái can thì còn lại 2 lít dầu . Hỏi mỗi can đựng mấy lít dầu.

Giải.

Số lít dầu rót 5 can đựng là :

17 – 2 = 15 (lít)

Số lít dầu mỗi can đựng là :

15 : 5 = 3 (lít)

Đáp số : 3 lít dầu.

bài toán 2 :

Trong một kho chứa 15 tấn gạo. một xe tải, ngày thứ nhất chở được 2 chuyến xe,  ngày thứ nhất chở được 3 chuyến xe. Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau. Hỏi mỗi chuyến xe chở bao nhiêu  tấn gạo ? mỗi ngày xe chở được bao nhiêu tấn gạo ?

Giải.

Số chuyến xe tải chở là :

2 + 3 = 5 (chuyến)

Số tấn gạo mỗi chuyến xe chở là :

15 : 5 = 3 (tấn)

Số tấn gạo của ngày thứ nhất xe chở là :

3 x 2 = 6 (tấn)

Số tấn gạo của ngày thứ hai xe chở là :

3 x 3 = 9 (tấn)

Đáp số : 5 chuyến xe; 6 tấn gạo; 9 tấn gạo.

Bài toán 3 :

Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thùng thứ hai đựng 12 lít dầu. Hỏi ta phải rút từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu để hai thùng đựng bằng nhau ?

Giải.

Cách 1 :

Tổng số lít dầu hai thùng đựng là :

18 + 12 = 30 (lít)

số lít dầu thùng thứ hai sau khi rót là :

30 : 2 = 15 (lít)

số lít dầu rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai là :

15 – 12 = 3 (lít)

Đáp số : 3 lít dầu.

Cách  2 :

số lít dầu thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là :

18 – 12 = 6 (lít)

số lít dầu rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai là :

6 : 2  = 3 (lít)

Đáp số : 3 lít dầu.