Bài toán: Điểm bài kiểm tra môn toán của 10 bạn lớp Toán Thầy Hiền đạt được chia làm 3 loại: 7, 8, 10.
a) Tổng số điểm của 10 bạn đó có thể là số nào trong các số sau: 58, 65, 92, 100, 104?
b) Có mấy bạn đạt điểm 7? điểm 8? điểm 10?
Giải:
a) Vì các bạn được điểm từ 7 đến 10 nên tổng số điểm phải lớn hơn: 7 x 10 = 70 (điểm) và bé hơn: 10 x 10 = 100 (điểm).
Do vậy tổng số điểm của 10 bạn là 92 điểm.
b) Giả sử Thầy Hiền tặng thêm điểm để tất cả đều được 10 điểm thì số điểm thầy tặng thêm là:
100 – 92 = 8 (điểm)
Lúc đó mỗi bạn được 7 điểm được thầy tặng thêm 3 điểm, mỗi bạn được 8 điểm thì được thầy tặng thêm 2 điểm.
8 = 3 x 2 + 2 x 1
Do vậy có 2 bạn được 7 điểm, 1 bạn được 8 điểm và 7 bạn được 10 điểm.
Bài toán: Các ký hiệu: quả dứa, quả táo và quả dưa đại diện cho các chữ số. Hãy tìm xem quả dưa, quả dứa, quả táo là số nào?
Bài 1: Có 10 con chim đang đậu ở cành trên và 6 con chim đang đậu ở cành dưới. Hỏi bao nhiêu con chim cần di chuyển từ cành trên xuống cành dưới để hai cành có số chim bằng nhau?
Bài 2: Bạn Lan đếm thấy có 10 chú vịt ở dưới ao. Sau đó có 3 chú vịt từ dưới ao đã lên bờ. Hỏi cuối cùng số vịt dưới ao nhiều hơn số vịt trên bờ là bao nhiêu con?
Bài 3: Có 8 lá cờ xếp thẳng hàng, biết rằng khoảng cách giữa hai lá cờ gần nhau là 11 m. Hỏi khoảng cách từ lá cờ đầu tiên đến lá cờ cuối cùng bằng bao nhiêu?
Bài 4: Một con tàu bị cướp biển tấn công. Từng người một leo lên một sợi dây để lên tàu. Thuyền trưởng cướp biển ở giữa và hắn ta đứng thứ 8 trong đám hải tặc. Hỏi có tất cả bao nhiêu hải tặc?
Bài 5: Rick và Tom cùng xây một túp lều tuyết. Mỗi giờ Rick làm được 8 viên gạch tuyết và Tom làm được ít hơn Rich 2 viên. Hỏi họ đã làm được bao nhiêu viên gạch trong ba giờ.
Bài toán: Các hình dưới đây miêu tả các cân khi so sánh các con vật. Hỏi con vật nào nặng nhất? Con vật nào nhẹ nhất?
Bài toán: Một chú thỏ muốn di chuyển qua các cổng để đến chỗ có củ cà rốt sao cho tổng các số trên các cửa mà chú thỏ đi qua đúng bằng 100.
Bài toán: Có một chiếc cân hai đĩa như hình vẽ. Hỏi cần bao nhiêu con vịt đặt vào đĩa cân bên phải để cân bằng với cá sấu?
Các em thử suy luận xem nhé.
Đáp án:
2 con sư tử nặng = 1 con cá sấu
2 con vịt nặng = 1 con sư tử
suy ra: 4 con vịt nặng = 1 con cá sấu
Chọn đáp án B.
Sử dụng kiến thức lớp 1, hãy làm bài toán dưới đây:
Bài toán: Bạn An phơi 3 cái khăn mặt theo cách dưới đây thì cần dùng 4 cái kẹp. Hỏi bạn ấy cần dùng bao nhiêu cái kẹp nếu muốn phơi 9 cái khăn mặt theo cách đó.
Giải:
Phơi 1 cái khăn cần dùng 2 cái kẹp
Phơi 2 cái khăn cần dùng 3 cái kẹp
…
Vậy phơi 9 cái khăn cần dùng 10 cái kẹp.
Bài 1: Bạn An xếp que diêm thành 2 số và đã đặt dấu so sánh sai. Em hãy đổi chỗ chỉ 1 que diêm ở 1 số để có so sánh đúng (vẫn giữ nguyên dấu >)
Bài 2: Bạn Bình xếp que diêm thành 2 số và đã đặt dấu so sánh sai. Em hãy đổi chỗ chỉ 1 que diêm ở 1 số để có so sánh đúng (vẫn giữ nguyên dấu =).
Bài 3: Đổi chỗ chỉ 1 que diêm ở một chữ số trong số 58 ta được số mới nào?
Bài 4: Đổi chỗ chỉ 1 que diểm ở một chữ số trong số 69, ta có thể có nhiều nhất mấy cách để được số mới có 2 chữ số?
Bài 5: Một bạn xếp các que diêm thành các số có hai chữ số và điền dấu so sánh sai như sau:
Em hãy đổi chỗ chỉ 1 que diêm ở một chữ số trong các số 69 hoặc 96 để có so sánh đúng (vẫn giữ nguyên dấu >)
Bài toán: Nam có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Nam ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Nam có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
Giải:
Tổng số bi xanh và bi đỏ nhỏ hơn 10 thì có thể là: 9 viên, 8 viên, 6 viên, 5 viên…
Số bi xanh hơn số bi đỏ là 7 viên. Ta tìm 2 số có hiệu là 7 mà có tổng nhỏ hơn 10.
2 số đó là 8 và 1. Vậy có 8 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ.
Bài 1: Tìm hình tiếp theo phù hợp với quy luật sau đây:
Bài 2: Tìm số tiếp theo phù hợp với quy luật:
1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4, … , … , 3, … ,
Bài 3: Tìm 2 hình tiếp theo phù hợp với quy luật:
Bài 4: Tìm 5 số tiếp theo phù hợp với quy luật:
1; 1; 2; 1; 2; 3; 1; 2; 3; 4; … , … , … , … , … ,
Bài 5: Tìm số ở ô có dấu ? sao cho tổng 3 số ở 3 ô liền nhau bằng 15
Bài 6: Tìm 2 số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 4; 7; 10; 13; …; …..
Bài 7: Tìm 2 số tiếp theo của dãy số sau đây: 2; 9; 16; 23; 30; … ; ….
Bài 8: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 2; 4; 7; 11; ….
Bài 9: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 3; 7; 13; 21; …..
Bài 10: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 4; 9; 16; 25; ….
Bài toán: Điền số vào dãy sau: 2 ; 5 ; 11; 20; 35; 59; 98 ;….
Giải:
Lấy hai số đầu cộng lại rồi cộng với 4 thì ra số thứ ba
2 + 5 + 4 = 11
5+11+4=20
11+20+4=35
….
59+98+4=161
Số cần điền vào chỗ chấm là 161
Bài toán: Có 5 người bạn lâu ngày gặp nhau. Tất cả đều bắt tay với những người còn lại 1 lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
Giải:
Người thứ nhất bắt tay với 4 người còn lại -> 4 cái bắt tay
Người thứ hai bắt tay với 3 người còn lại (đã tính cái bắt tay với người thứ nhất) -> 3 cái bắt tay
Người thứ ba bắt tay với 2 người còn lại (đã tính cái bắt tay với người thứ hai và thứ ba) -> 2 cái bắt tay
Người thứ ba bắt tay với 1 người còn lại (đã tính cái bắt tay với người thứ hai, thứ ba và thứ tư) -> 1 cái bắt tay
Người thứ tư đã bắt tay với 4 người còn lại (tính ở trên)
Vậy có tất cả: 4 + 3 + 2 + 1 =10 cái băt tay.
Bài toán: Điền tiếp vào chỗ trống trong dãy số dưới đây:
a) 13, 31, 24, 42, 35, 53, …., …., 57, 75
b) 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, …., 68
Lời giải:
a) Đáp án: 13, 31, 24, 42, 35, 53, 46, 64, 57, 75
Giải thích:
– 2 số liền nhau đổi các chữ số hàng đơn vị và hàng chục cho nhau.
– 2 số liền nhau chữ số hàng chục tuân theo quy luật: 1 – 3, 2 – 4, 3 – 5, 4 – 6. Suy ra số cần điền vào chỗ trống là 46, 64.
b) Đáp án: 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, 37, 68
Giải thích: Tổng 3 số liền nhau cộng lại thì bằng số tiếp theo
0 + 1 + 2 = 6
2 + 3 + 6 = 11
3 + 6 + 11 = 20
6 + 11 + 20 = 37.
Bài toán: Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho cả 5 và 9?
Giải:
Các số chia hết cho 5 và 9 thì chia hết cho 45 nên các số đó có khoảng cách là 45.
Số lớn nhất chia hết cho cả 5 và 9 là 9990
Số nhỏ nhất chia hết cho cả 5 và 9 là 1035
Vậy có tất cả là:
(9990-1035): 45 +1 = 200 số chia hết cho cả 5 và 9.
Bài toán: Đào có nhiều hơn Mai 3 cái kẹo. Nếu Đào cho Mai một nửa số kẹo của mình thì số kẹo của Mai hơn của Đào 7 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Nội dung bài toán và lời giải được chia sẻ bởi thầy Cao Hữu Hiền.
1) Hãy tìm 5 điểm khác nhau của hai hình vẽ dưới đây
2) Hãy khoanh tròn hình bạn nhỏ có hành động không giống với hai bạn còn lại.
3) Hãy khoanh tròn vị trí của hai chú cá trong bức tranh phía dưới.
4) Bé có biết các bạn nhỏ này cần ai phục vụ mình không? Hãy nối các hình vẽ thích hợp lại với nhau.
5) Hãy quan sát và cho biết, chú mèo nào câu được cá?
6) Con vật nào có môi trường sống khác với các con vật còn lại?
7) Hãy nối những con vật này với tổ của chúng.
8) Đâu là đuôi của những chú chim này, hãy nối chúng lại với nhau.
9) Hãy khoanh tròn con vật không cùng loại với những con vật còn lại.
10) Hãy giúp các bạn nhỏ tìm được trang phục phù hợp với mình.
11) Hãy đếm xem có bao nhiêu chú bướm, sau đó tìm ra hai chú bướm giống nhau.
12) Chiếc xe nào không cùng loại với những chiếc xe còn lại?
13) Hãy tìm xem đâu là bạn nhỏ trong bức ảnh?
14) Hãy chỉ ra con vật không cùng loại với các con vật còn lại.
15) Hãy quan sát và chỉ ra xem bạn gái đã quên mua thứ gì?
16) Hãy chỉ ra 2 chú chim giống nhau.
17) Hãy nối những chiếc lông với các chủ nhân của nó.
Bài tập phát triển trí tưởng tượng cho trẻ.
Bé đánh dấu vào đồ vật có hình dạng khác với những hình còn lại.
Bé nối đồ vật có hình dạng giống với hình bên cạnh.
Bé tô màu các đồ vật có hình tam giác.
Bé hãy tô màu đỏ vào những chỗ hình tròn, tô màu xanh dương vào chỗ có hình chữ nhật, tô màu vàng vào chỗ hình vuông và màu xanh lá vào chỗ có hình tam giác của ngôi nhà.
Dưới đây là một ví dụ kèm hướng dẫn giải cho các em dễ hiểu dạng bài tập này.
Ví dụ: Cho số 45. Số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị nếu:
a. Xóa bỏ chữ số 5?
b. Xóa bỏ chữ số 4?
Giải:
a. Xóa bỏ chữ số 5 số đó giảm đi:
45-4= 41 (đơn vị)
(Khi xóa đi chữ số 5 thì còn lại số 4, từ 45 đơn vị -> 4 đơn vị)
b. Xóa bỏ chữ số 4 số đó giảm đi:
45-5= 40 (đơn vị)
(Khi xóa đi chữ số 4 thì còn lại số 5, từ 45 đơn vị -> 5 đơn vị)
Bài toán: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1, 0 , 3, 12, 75, ………
Lời giải:
Nhận xét:
(1 + 0) × 3 =3
(3 + 0) × 4 = 12
(12 +3 ) × 5 = 75
Đây là dãy số viết theo quy luật: kể từ số thứ 3, mỗi sổ bằng tổng 2 số liên trước × số thứ tự của nó
Vậy số cần điền là (12 + 75 ) × 6 = 522
Lời giải:
Vẽ sơ đồ:
Anh. /…./
Mẹ lúc đó /…./…./…./
Mẹ 6 năm s. /…./2/…./2/…./2
Em 6 năm s /…./2
Anh 6 năm s/…./6
Vậy anh hơn em 6-2=4 tuổi
Hướng dẫn trẻ làm bài tập trắc nghiệm là một trong những phương pháp để giúp trẻ tăng cường khả năng xử lý nhanh các bài toán.
Câu 1:
Khoanh tròn vào hình không giống với các hình còn lại
Câu 3:
Những vật nào dưới đây có thể lớn lên nhờ ăn uống và chăm sóc? Khoanh tròn các hình đó.
Câu 5: Vẽ thêm một hình tròn để có hai hàng, mỗi hàng đều có 4 hình tròn.
Câu 1: Học sinh làm bài trong 30 giây
Giáo viên hướng dẫn: Hãy quan sát 3 hình vẽ 3 lớp học ở câu 1 trong 10 giây. Cô giáo của Mai không mặc váy, Lớp của Mai không có chậu hoa. Hãy đánh dấu X vào ô trống cạnh lớp học của Mai.
Em hãy tìm số tiếp theo:
a) 1, 3, 5, 7, 9, …..
b) 1, 4, 7, 10, 13, …..
c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, ….
a) 1, 3, 5, 7, 9, 11
Giải:
Giải thích: Điền vào số 11 vì đây là dãy số cách đều 2 đơn vị, hoặc là dãy số lẻ liên tiếp.
b) 1, 4, 7, 10, 13, 16
Giải thích: Điền vào số 16 vì đây là dãy số cách đều 3 đơn vị.
c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, 22
Giải thích: Điền vào số 22 vì dãy số tuân theo quy luật số sau bằng số trước cộng các số tăng thêm 1 đơn vị.
1 + 1 = 2
2 + 2 = 4
4 + 3 = 7
7 + 4 = 11
11 + 5 = 16
16 + 6 = 22
Lưu ý là các võng không mắc chồng chéo nhau. Bạn cũng đừng nghĩ đến việc bẻ cây ra nhé!
Các bạn giải hộ admin với nhé.
Bạn có thể cắt một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm thành bốn mảnh và ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để có một hình vuông được không?
Bài toán dành cho bé lớp mầm (3-4 tuổi).
Quan sát trình tự sắp xếp của các hình trên từng hàng và chọn một hình ở cột bên phải cho phù hợp với cách sắp xếp đó.
Nối hình đó với vị trí số 4 trên mỗi hàng để có trình tự sắp xếp phù hợp.
1. Bé hãy đánh dấu x vào ô Ο có số lượng là 1
2. Bé hãy nối hình với số tương ứng
– Có mấy đồ chơi?
* Bé gọi tên các đồ chơi bé biết. Tô màu số 1 rỗng theo ý thích
* Bé tô màu nhóm đồ chơi có số lượng 1 rồi nối với số 1.
1. Khoanh tròn những số nhỏ nhất
2. Khoanh tròn những con số lớn nhất
3. Điền những số thiếu vào ô trống
4. Khoanh tròn con số lớn nhất trong mỗi phần
5. Vẽ vòng tròn bao quanh mỗi loài động vật
6. Khoanh tròn con số đúng
7. Làm phép cộng