100 bài toán giúp học sinh lớp 2 ôn tập bồi dưỡng chuẩn bị tốt cho các kì thi học sinh giỏi môn Toán.

 

Bài toán: Có 4 đội bóng trong một bảng thi đấu bóng đá. Mỗi đội chơi với đội khác đúng 1 trận. Hỏi có tổng cộng bao nhiêu trận đấu?

Giải:

Gọi 4 đội là A, B, C, D

Lượt đi:

Đội A đá với: 4 – 1 = 3 đội còn lại → 3 trận (Đội A đá với 3 đội B, C, D)

Đội B đá với: 3 – 1 = 2 đội còn lại → 2 trận (Đội B đã đá với đội A nên chỉ còn đá với 2 đội C, D)

Đội C đá với: 2 – 1 = 1 đội còn lại → 1 trận (Đội C đã đá với đội A và B nên chỉ còn đá với đội D)

Vậy có tất cả: 3 + 2 + 1 = 6 trận

Bài 1: Có 10 con chim đang đậu ở cành trên và 6 con chim đang đậu ở cành dưới. Hỏi bao nhiêu con chim cần di chuyển từ cành trên xuống cành dưới để hai cành có số chim bằng nhau?

Bài 2: Bạn Lan đếm thấy có 10 chú vịt ở dưới ao. Sau đó có 3 chú vịt từ dưới ao đã lên bờ. Hỏi cuối cùng số vịt dưới ao nhiều hơn số vịt trên bờ là bao nhiêu con?

Bài 3: Có 8 lá cờ xếp thẳng hàng, biết rằng khoảng cách giữa hai lá cờ gần nhau là 11 m. Hỏi khoảng cách từ lá cờ đầu tiên đến lá cờ cuối cùng bằng bao nhiêu?

Bài 4: Một con tàu bị cướp biển tấn công. Từng người một leo lên một sợi dây để lên tàu. Thuyền trưởng cướp biển ở giữa và hắn ta đứng thứ 8 trong đám hải tặc. Hỏi có tất cả bao nhiêu hải tặc?

Bài 5: Rick và Tom cùng xây một túp lều tuyết. Mỗi giờ Rick làm được 8 viên gạch tuyết và Tom làm được ít hơn Rich 2 viên. Hỏi họ đã làm được bao nhiêu viên gạch trong ba giờ.

Bài toán 1: Từ 9 đến 55 có bao nhiêu số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

Giải:

Chữ số hàng chục là 1: 10

Chữ số hàng chục là 2: 20, 21

Chữ số hàng chục là 3: 30, 31, 32

Chữ số hàng chục là 4: 40, 41, 42, 43

Chữ số hàng chục là 5: 50, 51, 52, 53, 54

Vậy có tất cả: 1+2+3+4+5 = 15 số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.

Bài toán 2: Từ 9 đến 55 có bao nhiêu số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị?

Giải:

Chữ số hàng chục là 1: 8 số

Chữ số hàng chục là 2: 7 số

Chữ số hàng chục là 3: 6 số

Chữ số hàng chục là 4: 5 số

Chữ số hàng chục là 5: 0 số

Vậy có 8+7+6+5=26 số

Bài toán: Có 20 người khách muốn qua sông. Mỗi chuyến đò chỉ chở được 5 người (kể cả người lái đò). Số chuyến để chở hết số khách đó là bao nhiêu?

Giải:

Mỗi chuyến chở được số người khách là: 5 – 1 = 4 (người)

Cần số chuyến là: 20 : 4 = 5 (chuyến)

Đáp số: 5 chuyến

Bài toán: Tìm số lớn nhất điền vào chỗ chấm

148 < …… < 155

90 > 91 – ……> 85

72 < 77 – ……< 79

65 < 24 + ……< 72

Bài toán: Hoa, Mai, Huệ cùng gấp thuyền được tất cả 60 chiế. Số thuyền của Hoa ít hơn số thuyền của Huệ là 3 chiếc. Số thuyền của Hoa và Mai cộng lại được 37 chiếc. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền ?

Giải:

Huệ có số cái thuyền là: 60 – 37 = 23 (Cái)

Hoa có số cái thuyền là: 23 – 3 = 20 (Cái)

Mai có số cái thuyền là: 60 –23 – 20 = 17 (Cái)

Tìm X là dạng toán quen thuộc với học sinh lớp 2. Với dạng toán tìm X nâng cao, các em cần thay đổi vị trí như ví dụ dưới đây để đưa về dạng tìm X cơ bản.

Bài toán: Tìm X

X x 2 x X = 8

X x X x 2 = 8

X x X       = 8 : 2

X x X       = 4

X             = 2

X : 2 x X = 8

X x X : 2 = 8

X x X = 8 x 2

X x X = 16

X  = 4

Bài toán: Có hai thùng dầu đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 51 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 15 lít dầu thì số dầu hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

Giải:

Sau khi đổ thì thùng thứ nhất còn số lít dầu là: 51 – 15 = 36 (lít)

Lúc đầu thùng thứ hai có số lít dầu là: 36 – 15 = 21 (lít)

Bài toán: Thứ hai tuần này là ngày 2 tháng 4. Hỏi thứ năm tuần sau nữa là ngày nào ?

Giải:

1 tuần có 7 ngày, tuần này so với tuần sau nữa cách nhau: 7+ 7 =14 (ngày)

Thứ hai tuần sau nữa là ngày: 2 + 14 = 16

Thứ năm tuần sau nữa là ngày: 16 + 3 = 19

Bài toán:
1, Viết tất cả các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số là 2:

Các số đó là: 13, 24, 35, 57, 79, 97, 75, 53, 42, 31, 20

2, Viết các số có hai chữ số khác nhau sao cho tổng hai chữ số bằng 8:

Các số đó là: 17, 26, 35, 53, 62, 71, 80

Bài toán: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo?

Giải:

Lan có số cái kẹo là: 11 cái kẹo (số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau)

Lan cho Hoa số kẹo là: 10 cái kẹo (số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số)

Lan còn số cái kẹo là: 11 – 10 = 1 (cái kẹo)

Bài toán: Tổng số tuổi của mẹ và con nhiều hơn tuổi con là 50 tuổi. Mẹ hơn con 27 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Giải:

Ta có: (Tuổi mẹ + tuổi con) – tuổi con = 50 tuổi

Tuổi mẹ = 50 tuổi

Tuổi của con là: 50 – 27 = 23 tuổi

Bài toán: Hai đường gấp khúc ABC và MNP có độ dài bằng nhau, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng MN . Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng BC và đoạn thẳng NP.

Giải:

ABC = AB + BC

MNP = MN + NP

Có ABC = MNP và AB > MN

Suy ra: BC < MN

Dưới đây là một số bài toán nâng cao lớp 2 kèm lời giải hoặc đáp án. Bài tập dành cho các em học sinh ôn luyện nâng cao Toán lớp 2.

Bài 1: có 5 gói kẹo đựng đều số kẹo như nhau. Nếu lấy ở mỗi gói ra 8 cái thì số kẹo còn lại bằng số kẹo trong 3 gói nguyên . Hỏi mỗi gói đựng bao nhiêu cái kẹo ?

Giải:

Lấy 8 cái ở mỗi gói (5 gói kẹo) thì được:

8 x 5 = 40 (cái kẹo)

5 gói lấy ra 2 gói thì còn 3 gói nguyên

Tức là 40 cái kẹo tương ứng với 2 gói kẹo nguyên

Vậy 1 gói có 20 cái kẹo

Bài 2: có 4 hộp bi đựng số bi như nhau. Nếu lấy ở mỗi hộp ra 5 viên thì số bi còn lại bằng số bi trong 2 hộp nguyên. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên, 4 hộp có bao nhiêu viên ?

Giải:

Lấy ở mỗi hộp ra 5 viên thì được số viên bi là: 5 x 4 = 20 (viên)

Có 4 hộp bi lấy ra 2 hộp thì còn 2 hộp

Tức là 2 hộp ứng với 20 viên

Vậy 1 hộp có 10 viên

Bài 3: có 6 hộp bi đựng số bi như nhau. Nếu lấy ở mỗi hộp ra 4 viên thì số bi còn lại bằng số bi trong 4 hộp nguyên. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên?

Giải:

Lấy ở mỗi hộp ra 4 viên thì được số viên bi là: 4 x 6 = 24 (viên)

Có 6 hộp lấy ra… hộp thì còn lại 4 hộp. Vậy tức ra số bi bằng 6 – 4 = 2 hộp

Tức là 24 viên bi tương ứng với 2 hộp.

Vậy 1 hộp có 12 viên bi

Bài 4: có 5 em đi chung với nhau đến trường . Trên đường đi mỗi em gặp 3 bạn cùng đi đến trường . Hỏi tất cả 5 em gặp bao nhiêu bạn .

Giải:

Do đi chung nên 5 em chỉ gặp 3 bạn.

Bài 5 : có 3 người khách Hoà , Hải , Bình khi về bắt tay chào nhau . Mỗi người chỉ bắt tay người khác 1 lần . Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?

Có 3 cái bắt tay.

Bài 6 : Mẹ để hai đĩa cam bằng nhau trên bàn . Lan lấy 4 quả từ đĩa bên phải bỏ sang đĩa bên trái . Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả cam?

Giải:

Đĩa bên trái nhiều hơn đĩa bên phải số quả cam là: 3 x 2 = 6 (quả)

Bài 7 : Lan có 22 cái kẹo , Hà có 16 cái kẹo . Hỏi Lan phải cho Hà mấy cái kẹo để

Số kẹo hai bạn bằng nhau .

22 – 3 =19, 16 + 3 = 19

Bài 8 : Lan và Huệ có số vở bằng nhau. Huệ tặng Lan 3 quyển vở . Hỏi bây giờ ai nhiều vở hơn và nhiều hơn mấy quyển .

Lan nhiều hơn Huệ số quyển vở là: 3 x 2 = 6 (quyển)

Bài 9 : Lan hơn Huệ 5 quyển vở . Huệ lại tặng Lan 3 quyển vở . Hỏi bây giờ ai nhiều vở hơn và nhiều hơn mấy quyển .

Lan nhiều hơn Huệ số quyển vở là: 5 + 3 x 2 = 11 (quyển)

Bài 10 : Thu hơn Lan 8 nhãn vở . Lan lại cho Thu 4 nhãn vở . Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy nhãn vở .

Thu nhiều hơn Lan số nhãn vở là: 8 + 4 x 2 = 16 (nhãn vở)

Bài 11 : Trong chuồng có cả gà và thỏ . Bạn Hoa đếm được tất cả có 8 cái chân . Em hãy đoán xem trong chuồng có mấy con gà ? mấy con thỏ ?

Giải:

1 con thỏ và 2 con gà

Bài 12 : Từ can 10 lít dầu em muốn rót sang can 3 lít và can 2 lít . Hỏi có thể rót đầy được mấy can 2 lít ? mấy can 3 lít ?

Giải:

2 x 3 + 2 x 2 = 10

Vậy có thể rót vào 2 can 3 lít và 2 can 2 lít.

Bài 13 : Có 9 lít nước mắm đựng vào các can loại 2 lít và 3 lít . Hỏi có bao nhiêu can 2 lít ? bao nhiêu can 3 lít ?

2 x 3 + 3 x 1 = 9

Vậy có 3 can 2 lít và 1 can 3 lít.

Bài 14 : Có 17 lít nước đựng trong các can 5 lít và 2 lít . Hỏi có mấy can 5 lít ? mấy can 2 lít ?

5 x 3 + 2 x 1 = 17

Bài 15 : Dũng có 1 số bi xanh và đỏ . Biết rằng số bi của Dũng bé hơn 12 . Số bi đỏ hơn số bi xanh là 8 viên . Hỏi Dũng có mấy bi xanh ? mấy bi đỏ ?

Giải:

Ta có:

1 + 9 = 10 < 12

9 – 1 = 8

Vậy có 9 bi đỏ và 1 bi xanh

Bài 16 : Tổng số bút chì màu và đen của Lan bé hơn 9 . Số bút màu hơn số bút đen là 6 cái . Hỏi Lan có mấy bút đen ? mấy bút màu ?

Ta có: 7 + 1 = 8 < 9

7 – 1 = 6

Vậy Lan có 7 bút chì màu và 1 bút chì đen

Bài 17 : Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân . Biết số gà nhiều hơn số chó . Hỏi

có bao nhiêu gà ? Bao nhiêu con chó ?

3 con gà và 1 con chó vì: 2 x 3 + 4 x 1 = 10

Bài 18 : Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân . Biết số chó nhiều hơn số gà . Hỏi

có bao nhiêu gà ? Bao nhiêu con chó ?

2 con chó và 1 con gà vì: 4 x 2 + 2 x 1 = 10 (chân)

2 con chó có: 4 x 2 = 8 (chân)

1 con gà có : 2 x 1 = 2 (chân)

Bài 19 : Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít . Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít . Hỏi có mấy can 2 lít ? Mấy can 3 lít ?

3 can 3 lít và 2 can 2 lít vì : 3 x 3 + 2 x 2 = 13 (lít)

Bài 20 : Có 12 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít . Biết số can 2 lít nhiều hơn số can 3 lít . Hỏi có mấy can 2 lít ? Mấy can 3 lít ?

3 can 2 lít và 2 can 3 lít vì: 2 x 3 + 3 x 2 = 12 (lít)

Bài 21 : Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân . Biết số thỏ nhiều hơn số gà . Hỏi

có mấy con thỏ ? Mấy con gà ?

3 con thỏ và 1 con gà vì: 4 x 3 + 2 x 1 = 14 (cái chân)

Bài 22 : Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11 , gồm cá rô và cá giếc . Số cá rô hơn cá giếc là 8 con . Hỏi có mấy con cá rô ? Mấy con cá giếc ?

Ta có: 9 + 1 = 10 và 9 – 1 = 8

Vậy có 9 con cá rô và 1 con cá diếc.

Bài 1: Cho các chữ số: 0,2,3,5.

a) Viết các số chẵn có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên.

20, 30, 32, 50, 52

b) Viết các số lẻ có hai chữ số từ các chữ số trên.

23, 25, 35, 53, 33, 55

Bài 2: Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị.

21, 42, 63, 84

Bài 3: Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị gấp 3 chữ số hàng chục.

13, 26, 39

Bài 4: Viết tất cả các chữ số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng số nhỏ
nhất có hai chữ số.

Giải:

Bài 1: Cho các chữ số: 0,2,3,5.

a) Viết các số chẵn có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên.

20, 30, 32, 50, 52

b) Viết các số lẻ có hai chữ số từ các chữ số trên.

23, 25, 35, 53, 33, 55

Bài 2: Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị.

21, 42, 63, 84

Bài 3: Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị gấp 3 chữ số hàng chục.

13, 26, 39

Bài 4: Viết tất cả các chữ số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng số nhỏ
nhất có hai chữ số.

Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10.

Các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 10 là: 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91

Bài toán: Nam có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Nam ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Nam có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

Giải:

Tổng số bi xanh và bi đỏ nhỏ hơn 10 thì có thể là: 9 viên, 8 viên, 6 viên, 5 viên…

Số bi xanh hơn số bi đỏ là 7 viên. Ta tìm 2 số có hiệu là 7 mà có tổng nhỏ hơn 10.

2 số đó là 8 và 1. Vậy có 8 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ.

Bài toán: Một cửa hàng bán được 45 kg gạo trong ngày đầu, còn lại 28 kg gạo sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 2 kg gạo . Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo ? Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo ?

Giải:

Ban đầu cửa hàng có số kg gạo là:

45 + 28 = 73 (kg)

Cả 2 ngày cửa hàng đã bán được số kg gạo là:

73 – 2 = 71 (kg)

Dưới đây là 10 bài toán tư duy dành cho học sinh lớp 2. Kiến thức nâng cao so với chương trình cơ bản Toán lớp 2 các em đang học trên lớp.

Bài 1: Tìm hình tiếp theo phù hợp với quy luật sau đây:

10 bài toán tư duy lớp 2 hay

Bài 2: Tìm số tiếp theo phù hợp với quy luật:
1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4, … , … , 3, … ,

Bài 3: Tìm 2 hình tiếp theo phù hợp với quy luật:

10 bài toán tư duy lớp 2 hay-1

Bài 4: Tìm 5 số tiếp theo phù hợp với quy luật:
1; 1; 2; 1; 2; 3; 1; 2; 3; 4; … , … , … , … , … ,

Bài 5: Tìm số ở ô có dấu ? sao cho tổng 3 số ở 3 ô liền nhau bằng 15

10 bài toán tư duy lớp 2 hay-2

Bài 6: Tìm 2 số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 4; 7; 10; 13; …; …..

Bài 7: Tìm 2 số tiếp theo của dãy số sau đây: 2; 9; 16; 23; 30; … ; ….

Bài 8: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 2; 4; 7; 11; ….

Bài 9: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 3; 7; 13; 21; …..

Bài 10: Tìm số tiếp theo của dãy số sau đây: 1; 4; 9; 16; 25; ….