Tiểu học

Bài toán tìm số con cua, ếch, gà

2017

Nội dung bài toán: Có 120 con vừa gà, vừa ếch, vừa cua và có tất cả 1000 chân. Tìm số con biết số ếch gấp 7 lần số gà và gà có 2 chân, ếch có 4 chân và cua có 10 chân.

Lời giải:

Giả sử tất cả 120 con đều là cua thì số chân sẽ là:10×120=1200(chân)
Số chân tăng thêm là:1200-1000=200(chân)
Theo bài ra, cứ có 1 gà thì có 7 ếch. Nên nếu ta thay 8 cua bằng 7 ếch và 1 gà thì số chân tăng thêm là:10×8-2×1-4×7=50(chân)
Vậy, số gà là:200:50=4(con)
Số ếch là:4×7=28(con)
Số cua là:120-4-28=88(con)

Tiểu học

Bài toán tiểu học tính diện tích hay

1886

Bài toán có nội dung như sau:

Cho 3 hình vuông ABCD, DCHK, CEGH có diện tích bằng nhau và bằng a như hình vẽ dưới. Cho HM = MG. Tính diện tích tam giác ΔILG.
Bài toán tiểu học tính diện tích hay

Mầm non

Bài toán điền các số theo thứ tự cho trẻ chuẩn bị vào lớp 1

Nội dung của bài toán điền các số theo thứ tự dưới đây được dành cho các bé chuẩn bị vào lớp 1. Đề bài là "Em hãy bổ sung các chữ số vào ô trống theo thứ tự từ 1 tới 20".

1852

Bài toán điền các số theo thứ tự cho trẻ chuẩn bị vào lớp 1

Mầm non

Bài toán điền số còn thiếu vào ô trống cho trẻ 5 tuổi

Bài toán điền số còn thiếu vào ô trống dưới đây được dành cho trẻ 5 tuổi, giúp trẻ tăng cường khả năng học toán, chuẩn bị cho năm học lớp 1.

2067

Bài toán điền số còn thiếu vào ô trống cho trẻ 5 tuổi

Bố mẹ có thể đưa ra những bài tương tự để bé rèn luyện thêm.

Toán lớp 4

43 bài toán ôn hè lớp 4 lên lớp 5

1910

43 bài toán ôn hè dành cho học sinh học hết lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5. Giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Bài 1: Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm

23476…….32467                       34890 ………34890

5688……….45388                     12083 ……….1208

9087…………8907                     93021………..9999

Bài 2: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

Bài 3: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là:

A. 300 007                  B. 30 007                 C. 3 007                D . 30 070

Bài 4: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là:

A. 99 999                    B. 98756                   C. 98765                D. 99 995

Bài 5: Viết các số sau:

a. Mười lăm nghìn:………………………………………………………..

b. Bảy trăm năm mươi:…………………………………………………..

c. Bốn triệu:………………………………………………………………….

d. Một nghìn bốn trăm linh năm:…………………………………………

Bài 6: Trong các số sau 67382; 37682; 62837; 62783; 286730 số nào lớn nhất là:

A. 67382             B. 62837                C. 286730               D. 62783

Bài 7: Số liền sau số 999 999 là:

A. 1 triệu             B. 10 triệu              C. 1 tỉ                     D. 100 triệu

Bài 8: Viết số gồm: 7 triệu, 7 trăm triệu, 7 nghìn, 7 đơn vị:………………………………..

Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. 675; 676; ….. ; ……;…….;……..; 681.

b. 100;…….;………;……..; 108; 110.

Bài 10: Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:………………………………..

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:…………………………………………………

c. 9 trăm nghìn, 4nghìn, 6 trăm, 3 chục:…………………………………..

Bài 11: Dãy số tự nhiên là:

A. 1, 2, 3, 4, 5,…

B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,……

C. 0, 1, 2, 3, 4, 5.

D. 0, 1, 3, 4, 5,….

Bài 12: Tìm x với: x là số tròn chục, 91 > x > 68; x=………………………………

Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a. 50 dag = ……………….hg                              4 kg 300g =…………….. .g

b. 4 tấn 3 kg = ………………kg                          5 tạ 7 kg = …………….kg

c. 82 giây = ………phút ……..giây                     1005 g = …….kg …..g

Bài 14: 152 phút = …….giờ ……phút. Số cần điền là:

A. 15 giờ 2 phút          B. 1 giờ 52 phút             C. 2 giờ 32 phút            D. 1 giờ 32 phút

Bài 15: 8 hộp bút chì như nhau có 96 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp như thế có số bút chì là:

A. 12 bút chì               B. 60 bút chì                  C. 17 bút chì                 D. 40 bút chì

Bài 16: Có 5 gói bánh mỗi gói nặng 200g và 4 gói kẹo mỗi gói nặng 250g. Hỏi tất cả có bao nhiêu kilôgam bánh kẹo?

Bài 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 ngày = ……….giờ

5 giờ = …………. phút

b) 3giờ 10 phút = ……..phút

2 phút 5 giây = ………… giây

Bài 18: Một tổ có 5 HS có số đo lần lượt là: 138cm, 134cm,128cm, 135cm, 130cm.

Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 19: Trong các số: 5 647 532; 7 685 421; 8 000 000; 11 048 502; 4 785 367; 7 071 071 thì số bé nhất là:

A. 5 647 532            B. 4 785 367            C. 11 048 502            D. 8 000 000

Bài 20: Can thứ nhất đựng 12 lít nước. Can thứ hai đựng 16 lít nước. Hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước? Biết trung bình mỗi can đựng 15 lít nước.

Bài 21: Đặt tính rồi tính:

a) 2547 7241            b) 3917 – 2567          c) 2968 6524           d) 3456 – 1234

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 22: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là

A. 45248                B. 45058               C. 45258                   D. 42358

Bài 23: Một trường có 315 học sinh nữ, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 28 bạn. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 24: Tính tổng của số bé nhất có 8 chữ số và số lớn nhất có 7 chữ số.

Số bé nhất có 8 chữ số là:………………….. ; Số lớn nhất có 7 chữ số là:………………….

Tổng của hai số đó là:……………………………………………………………………………………..

Bài 25: Nếu a = 47685; b = 5784 thì giá trị biểu thức a b là:

A. 53269                 B. 53469                    C. 53479                         D. 53569

Bài 26: Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m x n + p =……………………………………………………………………………………………..

b) m x n – p =……………………………………………………………………………………………..

c) m x n x p =………………………………………………………………………………………………

Bài 27: Một hình chữ nhật có số đo chiều dài là 16 cm, chiều rộng là 12 cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 28: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là:

A. 20; 22; 24; 26; 28.

B. 12; 14; 16; 18 ; 20.

C. 18; 19; 20; 21; 22.

D. 16; 18; 20; 22; 24.

Bài 29: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 96 + 78 + 4=………………………………………………………………………………………………

b) 677 + 969 + 123 + 31=………………………………………………………………………………..

Bài 30: Tuổi trung bình của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 31: Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tù có trong hình sau:

43 bài toán ôn hè lớp 4 lên lớp 5

Các góc vuông là:…………………………………………………………………………………………

Các góc nhọn là:…………………………………………………………………………………………..

Các góc bẹt là:……………………………………………………………………………………………..

Các góc tù là:……………………………………………………………………………………………….

Bài 32: Chu vi hình chữ nhật là 10 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 dm. Tính diện tích hình chữ nhật?

Đổi:……………………………………………….

Bài 33: Tính giá trị biểu thức.

a) 168 x 2 : 6 x 4                                             b) 570 – 225 x 2

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 34: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 35: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc, song song có trong hình bên:

43 bài toán ôn hè lớp 4 lên lớp 5

Bài 36: Cách tính nào sai?

A. 28 – 12 : 4 = 4                                    B. 28 – 12 : 4 = 25

C. 36 : (2 x 3) = 6                                   D. 24 : 2 : 3 = 4

Bài 37: Đặt tính rồi tính:

a) 768 x 6                b) 25924 x 3              c) 12345 : 5               d) 198888 : 8

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 38: Tìm x.

X x 5 = 4765                                                       x : 8 = 1234

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 39: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 40: Lớp em có X học sinh. Trong đó số nam nhiều hơn nữ Y bạn. Trung bình cộng số học sinh nam và nữ của lớp em là?

A. X + Y : 2

B. (X – Y) : 2

C. (X + Y) : 2

D. X – Y : 2

Bài 41: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

a/ 4 x 2145                                  d/ (3 2) x 10287

b/ 3964 x 6                                  e/ (2100 45) x 4

c/ 10287 x 5                               g/ (4 2) x (3000 964).

Bài 42: Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to là 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 43: (48 – 12) : 6  □ 48 : 6 – 12 : 6. Dấu cần điền vào ô trống là:

A. >             B. <                     C. =                      D. Không có dấu nào

Bài 4: 5m2 4 dm23cm2 = … cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 50403                  B. 5043                    C. 543                    D. 5403

Tiểu học

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè lớp 4 lên lớp 5

1869

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè dành cho học sinh học hết lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5. Giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Có 2 phần trắc nghiệm và tự luận.

I. Phần trắc nghiệm

1:  Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?

A. 43800 xe đạp.                 C.   80700 xe đạp

B.70700 xe đạp                  D.   50700 xe đạp

2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

a) 32864 5374 = 38238.

b) 6728 2012 = 13858.

c) 289950 4761 = 284711.

d) 532 314 = 656.

3:   Năm nay học sinh của một trường A trồng được 325900 cây. Năm ngoái trồng được nhiều hơn năm nay 91700 cây. Hỏi cả hai năm học sinh trường A trồng được bao nhiêu cây?

A. 417600 cây    B.   509300 cây    C.   733500 cây    D.   743500 cây.

4:  Tính:  (m n) x p biết m = 30 ; m = 40 ; p = 8 .

A. 350                B.   78                  C.   560                D.   56

5:  Chọn số thích hợp: ( 637 245) 259 = (637 259) ………?

A. 259                B.    931               C.   1141              D.   245

8:  Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.    C.   Góc tù lớn hơn góc vuông.

B.Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.             D.   Góc nhọn lớn hơn góc tù.

9:  Hai cạnh nào vuông góc nhau:

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè lớp 4 lên lớp 5

A. BC vuông góc CD.

B.AB vuông góc AD.

C.AB vuông góc BC.

D.BC vuông góc AD.

10:  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè lớp 4 lên lớp 5

a) MN và NP vuông góc.

b) MN và MQ vuông góc.

c) MQ và QP vuông góc.

d) QP và PN không vuông góc

11:  Hình sau có mấy cặp cạnh song song nhau?

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè lớp 4 lên lớp 5

A. 4
C. 1
B. 3
D. 2

12:  Hai đội công nhân cùng đào một con đường dài 900 m, đội thứ nhất đào ít hơn đội thứ hai 164 m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?

A. 204 m và 368       B.   532 m và 696 m     C.   386 m và 523 m       D.368 mvà 532 m

II. Phần tự luận

Bài 1. Trong các số : 6215 ; 56820 ; 42005 ; 97920 ; 82908 ; 20301

– Các số chia hết cho 2 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 3 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 5 là : …………………………………………

– Các số chia hết cho 2 và 5 là : …………………………………..

– Các số chia hết cho 5 và 9 là : ………………………………………

– Các số chia hết cho 2 và 3 là : ……………………………………..

– Các số chia hết cho 2 , 5 , 9 là : …………………………………….

Bài 2. Đặt tính rồi tính       

7515 x 305                              267 x 2143

857200 : 15700                        92157 : 257;

Bài 3. Một đồn xe du lịch, 4 xe đi đầu chở tất cả 180 người, 5 xe đi sau chở tất cả 270 người. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu người?

Bài 4. Hiện nay trung bình cộng số tuổi của 2 bố con l 25 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con l 28 tuổi.

a) Tính số tuổi của bố và của con hiện nay

b) Sau mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con.

Bài 5. Tính

a) 2629 x 21 – 2526         b) 1575 81740 : 268 – 1255        c) 25 x 69 x 4

Bài 6. Viết phân số tối giản:

6 phút= ….. giờ          20 phút = ….. giờ          15 phút = ….. giờ

18 giây = ….. pht        40 giây = pht               45 giây = …. pht

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập toán trắc nghiệm và tự luận ôn hè lớp 4 lên lớp 5

Bài 8. Lớp 4A có 27 học sinh, lớp 4E có 33 học sinh. Cả hai lớp đã mua 720 quyển vở. Hỏi mỗi lớp mua bao nhiêu quyển vở , biết rằng mỗi học sinh mua số vở như nhau ?

Bài 9. Mẹ có một tấm vải, lần thứ nhất mẹ cắt 1/5 tấm vải, lần thứ hai mẹ cắt  2/3  tấm vải. Sau hai lần cắt tấm vải còn lại 14m. Hỏi:

a. Trước khi cắt tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

b. Mỗi lần mẹ cắt bao nhiêu mét vải?

Bài 10. Hai người 10 ngày ăn hết 10kg gạo. Hỏi với mức ăn như thế, 4 người ăn 10 ngày hết bao nhiêu kg gạo?

Bài 11. Một kho hàng ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng 1/3  số tấn hàng của ngày đầu. Ngày thứ ba nhận ít hơn ngày đầu 5 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho hàng đó nhận được bao nhiêu tấn hàng ?

Toán lớp 3

12 bài tập toán ôn hè lớp 3 lên lớp 4

1880

12 bài tập toán ôn hè dành cho học sinh học hết lớp 3 chuẩn bị lên lớp 4. Giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

423 x 2                  243 x 3                  231 x 4               933 : 3              676 : 8

4268 + 3917          3845 + 2625           7331 – 759          135 x 9

2457 : 3                1414 x 5                 1736 – 456          1204 : 4

Bài 2: Tìm x biết

a) 15 : x = 24 : 8

b) 42 : x = 36 : 6

c) 84 : x = 18 : 9

Bài 3: Thùng thứ nhất có 16 lít dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng 1/8 số dầu thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Có 234 kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?

Bài 5: Chị An năm nay 16 tuổi, tuổi của bố chị An gấp 3 lần tuổi của chị An. Hỏi hai bố con chị An năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 6. Tính:

236 + 372 + 453 – 253 – 172 – 36

612 – 342 : 9 + (102 – 68)

Bài 7: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?

Bài 8: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.

Bài 9: Dũng có 12 viên phấn, Toàn có số viên phấn gấp 3 lần số viên phấn của Dũng. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên phấn?

Bài 10: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 11: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhát chứa 16lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 12: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72kg gạo và đựng gấp ba lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Toán lớp 2

15 bài tập toán ôn hè lớp 2 lên lớp 3

2230

15 bài tập toán ôn hè dành cho học sinh học hết lớp 2 chuẩn bị lên lớp 3. Giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 3 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Bài 1: Tìm X:

A. X +X + X + X – 12 =20

……………………….

………………………

………………………

……………………….

B. 2 x X + X  = 4 x 6 + 3

………………………

………………………

……………………….

……………………….

C. X : 5 – 12 = 13

………………………

………………………..

………………..…….

………….…………..

D.  X + 19 – 2 = 32

………………………

………………………

………………………

………………………

E.  5 x X – X = 24

………………………

………………………

………………………

………………………

F.  47 – X = 19 + 2

………………………

………………………

………………………

………………………

G. 312 – X = 5 x 9

………………………

………………………

………………………

………………………

H. X + X + X + X + X = 20

………………………

………………………

………………………

………………………

I.  X + 2 x X = 18 + 3

………………………

………………………

………………………

………………………

K. 3 x X + 29 = 5 x 10

………………………

………………………

……………………….

……………………….

L.  2 x X – 10 = 6

……………………….

……………………….

………………………

……………………….

M. 232 – X x 2 = 120

………………………

………………………

………………………

………………………

N.  X x 3 – 12 = 15

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

O. 111 – X = 46 + 12

………………………

………………………

………………………

………………………

P.  X : 3 -3 = 4

………………………

………………………

………………………

……………………….

Q. 347 – X = 156 + 13

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

R. X : 4 – 5 = 7

………………………….

…………………………..

………………………….

………………………….

S. 2 x X + X = 30 : 1

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

Bài 2: Viết số thích hợp vào dấu chấm.

2cm = ……mm

3dm 2mm = ……..mm

12m = …….cm

2cm 3mm = ……mm

2m 3dm = ……..cm

13dm 2cm =………mm

12dm 4cm = ……cm

1km = …..m

89m 110dm = …….dm

Bài 3: Tính

10 kg : 1 x 0 =………………..

                   =…………………

                   =…………………

4 m x 2 : 1 = …………………..

                 =……………………

                 =…………………….

0m x 4 + 13 m =…………………

                      =………………….

                      = ………………….

5 kg x 3 + 59kg =…………………

                        =…………………..

                        =…………………..

38m – 25 m + 28m =………………..

                            =…………………

                            =…………………

10 m : 1 x 5 =………………….

                  =…………………..

                  =…………………..

Bài 4:

a) Điền dấu +; – vào ô vuông (2 điểm)

90 □ 80 □ 30 □ 40 □ 20 = 100

16 □ 24 □ 20 = 20

b) Tính nhanh

11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 =

27 + 45 – 27 – 45 =

Bài 5:

a. Tìm các số có hai chữ số sao cho tích của hai chữ số đó là 9

………………………………………………………………………………………….

b. Tìm các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là 12

……………………………………………………………………………………………

c. Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 28 rồi cộng với 17 thì được kết quả là 82

……………………………………………………………………………………………………………….

Bài 6: Viết tiếp số trong dãy số cần tìm

a.101; 104;…..;110; 113;……; 119

b. 211; 213;……;217;……;221

c. 240; 242;…..;246; 248

d. 311; 313; 315;……;…….

e. 0; 1; 2; 3; 6; 12; …..;……;……

Bài 7: Mỗi thỏ có 2 tai và 4 chân. Hỏi 10 thỏ sẽ có tất cả bao nhiêu tai và bao nhiêu chân? ……… tai …………….chân

Bài 8: Một lớp có số bạn trai là 30 em, số bạn gái kém số bạn trai là 9 em. Hỏi số bạn gái là bao nhiêu em?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 9: Một lớp học A có 55 bạn học sinh. Lớp học B ít hơn lớp học A là 15 bạn. Hỏi lớp học B có bao nhiêu bạn học sinh?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Lam có 340 cái nhãn vở. Lam nhiều hơn Bình 157 cái. Hỏi Bình có bao nhiêu cái nhãn vở.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 11: Mẹ có 30 cái kẹo, mẹ chia đều cho 3 anh em Bình. Hỏi mỗi anh em Bình có bao nhiêu chiếc kẹo?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 12: Trâu nặng 134 kg. Bò nặng hơn trâu 138 kg. Hỏi con bò nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 13: Tính.

40 : 4 : 5 =           4 x 7 : 2 =                 50 : 5 x 4 =                    4 x 7 : 2 =

4 x 8 – 23 =           27 : 3 + 39 =            4 x 9 + 245 =              7 x 5 – 15 =

Bài 14: Đặt tính rồi tính:

234 + 425

……………….

………………..

………………

368 + 357

………………..

……………….

………………..

446 + 314

………………..

……………….

………………..

511 +  115

………………

………………

………………

753 – 349

……………..

……………..

…………….

458 – 245

…………….

……………..

…………….

1000 – 455

………………..

………………..

………………..

246 – 119

……………….

………………

………………

783 – 349

………………

………………

………………

247 + 256

……………..

……………..

………………

147 + 579

……………….

……………….

………………..

991 – 347

……………….

……………….

……………….

Bài 15. Tìm x:

18 < x + 4 < 20

110 < x + 30 < 112

100 < x – 5 < 102

Toán lớp 1

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

2395

48 bài tập toán ôn hè dành cho học sinh học hết lớp 1 chuẩn bị lên lớp 2. Giúp các em ôn lại kiến thức và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 2 môn Toán đạt kết quả cao nhất.

Bài 1: Điền dấu , – thích hợp vào ô trống

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 2:Tìm 1 số biết rằng lấy số đó cộng với 5 rồi trừ đi 8 được kết quả là 11?

Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp :

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2Bài 5 :  số ?

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 6:  Điền số thích hợp vào ô trống sao cho cộng các số theo hàng ngang , theo cột dọc , theo đường chéo của hình vuông có các kết quả đều như nhau

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 7: Hình vẽ trên có …………………..tam giác

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Đó là các tam giác…………………

…………………………………………………….

Bài 8: Đọc tên các điểm đoạn thẳng có trong hình vẽ sau

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Có ………..điểm

Là các điểm…………………………..

Có ………. đoạn thẳng

Là các đoạn thẳng …………………………………

…………………………………………………………….

Bài 9: Vẽ 5 điểm sao cho có 3 điểm ở trong đường tròn và 4 điểm ở ngoài hình tam giác

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 10 *:Con gà mái của bạn An sau 2 tuần 1 ngày đã đẻ được 1 số trứng. bạn An tính rằng cứ 3 ngày nó đẻ được 2 quả trứng . Hỏi con gà đó đã đẻ được mấy quả trứng ?

Bài 11 *:Hè vừa rồi ,bạn Bình về thăm ong bà nội được 1 tuần 2 ngày và thăm ông bà ngoại được 1 tuần 3 ngày . Hỏi bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày ?

Bài 12 *: An có ít hơn Bình 4 hòn bi , Bình có ít hơn Căn 3 hòn bi . Hỏi Căn có mấy hòn bi, biết rằng An có 5 hòn bi .

Bài 12 *:Số tuổi của An và Ba cộng lại bằng số tuổi của Lan và của Hương cộng lại . An nhiều tuổi hơn Hương . Hỏi Ba nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Lan ?

Bài 13 *: Anh có 15 hòn bi đỏ và 10 hòn bi đen . Anh cho em 5 hòn bi . Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi

Bài 14 *: Điền số thích hợp vào chỗ trống

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 15 *: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi . Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi . Lớp 2 C có ít hơn lớp 2 A là 3 học sinh giỏi . Tính số học sinh giỏi của 3 lớp đó ?

Bài 16*: Nhà bạn Nam nuôi vịt , ngan , ngỗng . Có 36 con vịt , số ngan ít hơn số vịt 6 con , số ngỗng ít hơn số ngan 10 con . Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt , con ngan ?

Bài 17*: Có 3 loại bi màu xanh , đỏ , vàng đựng trong túi . Biết rằng toàn bộ số bi trong túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 5 viên . Só bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn số bi đỏ là 4 viên . Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi ?

Bài 18*: Điền dấu <, >, = vào ô trống

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 19*: Cho số có 2 chữ số , mà chữ số hàng chục thì lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . Tính tổng 2 chữ số của nó .

Bài 20: Nối các điểm dưới đây để được 5 đoạn thẳng sao cho các đoạn thẳng không cắt nhau

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 21: Em hãy nghĩ một số nào đó từ 1 đến 7 . Em cộng số đó với 3 , được bao nhiêu đem trừ đi 1 rồi lại trừ tiếp số đã nghĩ . Kết quả cuối cùng bằng 2, có đúng không ?

Bài 22: Hùng hỏi Dũng : “ Em bé của bạn mấy tuổi rồi ? ” Dũng đáp “ Nếu bỏ chữ số là số nhỏ nhất có một chữ số ở số nhỏ nhất có 2 chữ số thì được tuổi em mình ’’. Hỏi em bé của Dũng mấy tuổi?

Bài 23: Trên cành cao có 25 con chim đậu, cành dưới có 11 con chim đậu. Có 4 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới đậu. Hỏi cành trên còn lại bao nhiêu con chim đậu, cành dưới còn lại bao nhiêu con chim đậu?

Bài 24: Vẽ 5 điểm trong đó có 3 điểm ở ngoài hình tròn và có 4 điểm ở ngoài hình vuông

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 25: Với ba chữ số 3,2,5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó

Bài 26: Với ba chữ số 0,2,5 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ? Hãy viết các số đó

Bài 27: Tìm tất cả các số có 2 chữ số với 2 chữ số giống nhau

Bài 28: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 29:  Mẹ đi chợ về lúc 8 giờ sáng , bố đi làm về lúc 11 giờ . Hỏi bố với mẹ ai đi về nhà sớm hơn và sớm hơn người kia mấy giờ ?

Bài 30: Hùng đi học lúc 6 giờ sáng , Dũng đi học lúc 7 giờ sáng .Hỏi ai đi học muộn hơn ? Đi muộn hơn bạn kia mấy giờ ?

Bài 31: Vẽ 5 điểm sao cho có 3 điểm ở trong hình tròn và có 4 điểm nằm ngoài hình tam giác

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 32:  Vẽ 5 điểm ở trong hình tròn và ở ngoài tam giác

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 33: Cho các số 0 , 10 ,20, 30 ,40 ,50,60, 70 ,80 ,90 . Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi cộng hai số đó thì có kết quả bằng 70.

Bài 34: Cho các số 0 , 10 ,20, 30 ,40 ,50,60, 70 ,80 ,90 . Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi lấy số lớn trừ đi số bé thì có kết quả là 50

Bài 35: Có ….. đoạn thẳng

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Tên các đoạn thẳng đó là :……………………………………………………………………………………………

Bài 36 : Bình hỏi Minh : “ Năm nay chị bao nhiêu tuổi ? ” Minh đáp : “Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi . Mình kém chị mình 4 tuổi” Hỏi chị của Minh năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 37: Tìm 5 số khác nhau mà khi cộng lại có kết quả bằng 10

Bài 38: Một nhóm học sinh đi đến trường . Bạn đi đầu đi trước 2 bạn , bạn đi giữa đi giữa 2 bạn , bạn đi sau đi sau 2 bạn , Hỏi nhóm đó có mấy bạn ?

Bài 39: Tìm hai số mà khi cộng lại thì bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số . Nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì kết quả cũng bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số

Bài 40: Tìm hai số mà nếu đem cộng lại thì có kết quả bằng số lớn nhất có một chữ số .Nếu lấy số lớn trừ số bé thì kết quả cũng bằng số lớn nhất có một chữ số.

Bài 41: Vẽ 4 điểm ở trong hình  tam giác , trong đó có 2 điểm ở ngoài hình tròn

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 42: Hãy vẽ 5 điểm trong đó  có 3 điểm ở ngoài hình tròn và 4 điểm ở trong hình vuông

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Bài 43: Nếu mẹ cho Dũng thêm 3 viên kẹo thì Dũng có tất cả 10 viên kẹo . Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?

Bài 44: Lan cho Hồng 5 quyển sách , Lan còn lại 12 quyển sách .Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách

Bài 45: Toàn có một số bi xanh và đỏ . Biết rằng số bi của Toàn bé hơn 10 . Số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh là 7 . Hãy tính xem Toàn có bao nhiêu bi xanh , bao nhiêu bi đỏ ?

Bài 46: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Có ……..hình tam giác

Là những tam giác …………………………………

…………………………………………………………….

Bài 47: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu điểm , bao nhiêu đoạn thẳng ?

48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Có ……………điểm

Là những đoạn thẳng ……………………….

……………………………………………………..

……………………………………………………..

Có ……………thẳng

Là những đoạn thẳng………………………….

……………………………………………………….

Bài 48:Số chẵn chục liền trước  Số chẵn chục đã biết  Số chẵn chục liền sau48 bài tập toán ôn hè lớp 1 lên lớp 2

Ngoài lề

Làm thể nào để 12345678 = 2?

1891

Bằng cách sử dụng các phép cộng, trừ, nhân, chia, bạn biến các dãy số theo thứ tự tăng dần thành phép tính có kết quả bằng 2.

Cho dãy phép tính sau:

1 2 3 4 = 2

1 2 3 4 5 = 2

1 2 3 4 5 6 = 2

1 2 3 4 5 6 7 = 2

1 2 3 4 5 6 7 8 = 2

Làm thể nào để 12345678 = 2?

Bạn cần đặt các dấu +, -, x, /, () (đóng mở ngoặc) giữa các số sao cho kết quả phép tính bằng 2. Lưu ý, bạn được phép nhóm các số lại thành một số.

Bạn có thể hoàn thành bao nhiêu thử thách trong số 5 thử thách trên?

Ngoài lề

Bài toán tính giá trị 456 trong 2 phút

1938

Đề bài yêu cầu người giải căn cứ các phương trình cho trước để tính giá trị số 456 trong vòng 2 phút.

Câu đố như sau: Nếu 234 – 48 và 345 = 180 thì 456 bằng bao nhiêu?

Bài toán tính giá trị 456 trong 2 phút

Tiểu học

Bài toán cắt gỗ cho học sinh lớp 1

1515

Bài toán cắt gỗ cho học sinh lớp 1 nội dung như sau: Bố cắt thanh gỗ đi 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài 34 cm, đoạn thứ hai dài 25 cm. Hỏi thanh gỗ đã ngắn đi bao nhiêu cm?

Mầm non

Bài tập nối hình với bóng cho các bé

Dưới đây là những bài tập nối hình với bóng dành cho các bé luyện tập khả năng nhận biết hình ảnh giống nhau. Với hình con người, con vật, đồ vật, máy móc.

2197

Thầy cô và bố mẹ cần nói cho các bé là chọn hình và bóng giống nhau để cho các bé hiểu.

Bài tập nối hình với bóng cho các bé

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-1

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-2

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-3

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-4

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-5

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-6

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-6

Bài tập nối hình với bóng cho các bé-7

Mầm non

Giúp trẻ 5 – 6 tuổi làm quen với Toán qua hình vẽ

Để giúp trẻ trong độ tuổi từ 5 - 6 tuổi làm quen với Toán, Baitoan.com chia sẻ hình vẽ dưới đây. Các thấy cô, bố mẹ nên hướng dẫn trẻ quan sát để làm bài.

2029

Gợi ý hướng dẫn trẻ:
• Quan sát trình tự sắp xếp của các hình trên từng hàng và chọn một hình ở cột bên phải cho phù hợp với cách sắp xếp đó.
• Nối hình đó với vị trí số 4 trên mỗi hàng để có trình tự sắp xếp phù hợp.

Giúp trẻ 5 - 6 tuổi làm quen với Toán qua hình vẽ

Ngoài lề

Bài toán di chuyển một que diêm để phép tính thành đúng

2207

Các que diêm được sắp xếp tạo thành phép tính sai. Làm thế nào để biến nó thành đúng mà chỉ di chuyển một que diêm?

Câu đố như sau:

Các que diêm được sắp xếp thành phép tính 8 + 3 – 4 = 0 như hình dưới:

Bài toán di chuyển một que diêm để phép tính thành đúng

Trung học cơ sở

Bài toán tính góc hình tam giác nhỏ trong tam giác lớn

2084

Bài toán yêu cầu tính góc của một hình tam giác nhỏ trong tam giác lớn. Vì có khá nhiều dữ kiện, nó khiến người giải cho rằng đây là câu đố khó.

Câu đố như sau:

Cho hình tam giác lớn chứa các tam giác nhỏ với số đo các góc như hình dưới. Hãy tính x, tức số đo góc BEF.

Bài toán tính góc hình tam giác nhỏ trong tam giác lớn

Tiểu học

Giải bài toán: Từ 1 đến 100 xuất hiện bao nhiêu lần chữ số sáu

1811

Có một em học sinh hỏi: Thầy cô cho em hỏi từ 1 đến 100 xuất hiện bao nhiêu lần chữ số sáu ạ? Vậy đáp án là mấy vậy mọi người?

Và dưới đây là lời giải của các thầy cô trên facebook:

Quy Duong Số 6 xuất hiện ở hàng đơn vị 10 lần, hàng chục 10 lần. Vậy có 20 chữ số 6

Thu Ha Tran Xét 1 đến 9: chữ số 6 xuất hiện 1 lần
Xét 10 đến 99 có
+ a6: 9 số (không tính số 0)
+ 6a: 10 số
Tổng: 1 + 9 + 10 = 20.

Vậy đáp án của bài toán là xuất hiện 20 chữ số sáu từ 1 tới 100.

Toán lớp 5

Bài toán tìm số tự nhiên lớp 5

1875

Trong các dạng toán tiểu học thì dạng toán tìm số tự nhiên là dạng toán mà có nhiều bài toán khó nâng cao.

Bài toán dưới đây là một ví dụ:

Khi chia 886 cho 1 số tự nhiên ta được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số tự nhiên đó?

Các em giải bằng cách comment ngay bên dưới đáp án nhé.

Ngoài lề

Bài toán điền vào dấu hỏi chấm xem ai tinh mắt

2225

Nội dung bài toán: Dựa vào hình vẽ dưới đây, với các dữ liệu cho trước, các bạn hãy điền vào dấu hỏi chấm đáp án chính xác nhất.

Bài toán điền vào dấu hỏi chấm xem ai tinh mắt

Chú ý: cần phải tinh mắt mới trả lời đúng được bài toán này.

Ngoài lề

Bài toán chia 12 thành hai phần bằng 7

1602

Làm thế nào để chia 12 thành hai phần bằng 7. Đó là câu đố mẹo mà Baitoan.com muốn gửi tới các bạn ngày hôm nay. Ai giải được trong vòng 30s thì cực thông minh đó.

Bài toán chia 12 thành hai phần bằng 7

Tiểu học

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học có lời giải

1567

3 bài toán hình học vui dành cho học sinh tiểu học có lời giải dưới đây sẽ giúp học sinh có thêm nhiều hứng thú trong việc học toán.

Bài 1: Một tờ giấy hình vuông có diện tích là 72 cm2 thì đường chéo của tờ giấy đó dài bao nhiêu?

Bài giải: Gọi tờ giấy hình vuông là ABCD. Nối hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (hình vẽ bên). Hình vuông được chia thành 4 tam giác vuông nhỏ có diện tích bằng nhau.

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học

Diện tích tam giác AOB là: 72 : 4 = 18 (cm2).

Vì diện tích tam giác AOB bằng (OA x OB) : 2, do đó (OA x OB) : 2 = 18 (cm2). Suy ra OA x OB = 36 (cm2).

Vì OA = OB mà 36 = 6 x 6 nên OA = 6 (cm).

Bài 2: Cho một tờ giấy hình vuông. Bạn làm thế nào để cắt lấy một hình vuông có diện tích bằng 5 / 8 diện tích của tờ giấy hình vuông cho trước.

Cách giải:

Giả sử có tờ giấy vuông MNPQ: Chia các cạnh của tờ giấy hình vuông đó làm 4 phần bằng nhau (gấp đôi liên tiếp). Diện tích cả hình vuông MNPQ là 16 ô vuông nhỏ (Hình 1a)

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học

Lần lượt trên các cạnh QM, MN, NP và PQ, đánh dấu vào các điểm A, B, C, D sao cho MA=NB=PC=DQ=1/4 mỗi cạnh. Sau đó cắt theo các đường AB, BC, CD, DA. Ta được hình vuông ABCD có diện tích 10 ô vuông nhỏ (phần mầu xanh- Hình 1a)

→ S(ABCD)/S(MNPQ) = 10/16 = 5/8

(Đúng yêu cầu bài toán)

Ta có thể kiểm tra đếm lại: Các tam giác cắt bỏ AMB, BNC, CPD, DQA ghép từng đôi một với nhau có tổng diện tích = 6 ô vuông nhỏ (Hình 1b) → ABCD = 10

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học

Bài 3: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy tìm cách cắt từ mảnh bìa đó một hình CHỮ NHẬT có chiều dài = 2 chiều rộng và sao cho diện tích bằng 4/9 diện tích của mảnh bìa đã cho.

Giải:

a/ Giả sử hình vuông ABCD chia mỗi cạnh 6 ô nhỏ thì diện tích ABCD = 36 ô nhỏ. Hình phải tìm có DT = 4/9 = 16 ô vuông nhỏ. Nhưng với 16 ô vuông nhỏ thì không thể ghép thành hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 chiều rộng, mà chỉ có thể thành hình vuông 4 x 4 = 16 ô.

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học

b/ Ta phải chía ABCD thành 9 ô vuông nhỏ như hình dưới đây

3 bài toán hình học vui cho học sinh tiểu học

Nối các đường chéo của các ô vuông nhỏ như hình vẽ ta được hình chữ nhật có chiều dài/chiều rộng theo đúng yêu cầu bài toán.

Mầm non

Điền số còn thiếu vào ô trống – Bài toán cho trẻ 5 tuổi

Khi bé lên 5 tuổi, các bố mẹ và thầy cô hãy cho bé làm quen với dạng toán điền số còn thiếu vào ô trống. Dạng toán này giúp trẻ ghi nhớ con số rất tốt.

2537

Cách dạy: Dùng ví dụ dưới đây, trước tiên cho bé tập đếm từ 1 tới 9. Sau đó tiếp tục bảo bé đếm từ 1 tới 3, xong bảo tiếp theo 3 là số mấy-> là số 4.

Tương tự với 2 bài bên dưới.

Điền số còn thiếu vào ô trống - Bài toán cho trẻ 5 tuổi

Mầm non

Bài toán so sánh nhiều hơn cho trẻ 5 tuổi

Để giúp các bé nắm vững được cách so sánh nhiều hơn, Baitoan.com đưa ra bài toán với hình ảnh minh họa dễ hiểu cho bé 5 tuổi.

2868

Đó là: hình bông hoa, hình trái na và hình cây kem.

Chú ý: khi so sánh thầy cô, bố mẹ cần nói cụ thể cho bé hiểu. Ví dụ 1 bông hoa ít hơn 2 bông hoa, 2 bông hoa nhiều hơn 1 bông hoa. Từ đó nói 2 lớn hơn 1.

Bài toán so sánh nhiều hơn cho trẻ 5 tuổi

Toán lớp 3

Bài toán lớp 3 mà 97% người lớn trả lời sai

1809

Các bạn thử xem mình có giải được bài toán lớp 3 dưới đây không nhé. Điền vào dấu ??? sao cho đúng với quy luật của các hình.

bài toán lớp 3 mà 97% người lớn trả lời sai

Toán lớp 1

18 bài toán có lời văn cho học sinh lớp 1

2133

18 bài toán có lời văn cho học sinh lớp 1 dưới đây bao gồm các bài tập dạng toán có lời văn được Baitoan.com chia sẻ tới thầy cô và các em học sinh.

Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 học Toán tốt hơn, luyện tập chuẩn bị nền tảng kiến thức cho các lớp học phía sau.

Bài 1: Lan hái được 14 bông hoa, Thanh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 2: Dũng có 30 nhãn vở. Sau khi cho bạn thì Dũng còn lại 20 nhãn vở. Hỏi Dũng đã cho bạn bao nhiêu cái nhãn vở?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 3: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 4: Anh có 17 hòn bi. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 5: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 6: Nhà bạn Nam 6 con vịt 12 con ngan. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 7: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi trước đó Lan có bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 8:

 

bóng xanh: 10 quả

bóng đỏ: 8 quả

Tất cả: …… quả

 Bài giải

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 9: Lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 10: An có 12 viên bi, Lan có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

 

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 11: Anh có 30 que tính, em có 20 que tính. Hỏi anh và em có tất cả bao nhiêu que tính?

Tóm tắt

Anh có: ……. que tính

Em có: …….. que tính

Tất cả có:… que tính?

 Bài giải

……………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

Bài 12: Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Lớp 1A : …….học sinh

Lớp 1B : …….. học sinh

Cả hai lớp :… học sinh?

Đổi: 3 chục học sinh = ……… học sinh

………………………………………………………..

…………………………………………………

…………………………………………………

Bài 13: Lớp em có 36 bạn; có 14 bạn đi học vẽ. Số bạn còn lại đi học hát. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn học hát?

Bài giải …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Bài 14: Lớp em có 22 bạn xếp loại khá và 10 bạn xếp loại giỏi. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn được xếp loại khá và giỏi?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Bài 15: Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 32 cm và 60 cm . Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu xăng ti mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 16: Tháng trước bố làm được 20 ngày công. Tháng này bố làm được 22 ngày công. Tính số ngày công bố làm được trong hai tháng đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 17: Tháng này bố làm được 25 ngày công, mẹ làm được 24 ngày công. Hỏi bố và mẹ làm được tất cả bao nhiêu ngày công?

Tóm tắt

Bố làm: ….. ngày công

Mẹ làm: ….ngày công

Tất cả: ….. ngày công?

Bài giải

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Bài 18: Đoạn thẳng AB dài 15cm, bớt đi đoạn thẳng BC dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng AC còn lại bao nhiêu xăngtimét?

18 bài toán có lời văn cho học sinh lớp 1-1

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Toán lớp 1

7 bài toán trong sách giáo khoa Toán lớp 1

1841

7 bài toán trong sách giáo khoa Toán lớp 1 bao gồm các bài tập cơ bản như: tính, điền dấu, tìm số lớn nhất, tìm số nhỏ nhất, vẽ đoạn thẳng.

Những bài tập này giúp các em học sinh lớp 1 ôn tập và củng cố lại kiến thức, ôn tập các phép tính trong phạm vi 10. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.

1. Tính

1 + 5 =

1 + 3 =

1 + 4 =

2 + 3 =

2 + 6 =

2 + 8 =

3 + 6 =

3 + 7 =

3 + 2 =

4 + 5 =

4 + 2 =

4 + 1 =

5 + 1 =

5 + 2 =

5 + 4 =

6 + 2 =

6 + 3 =

6 + 4 =

7 + 1 =

7 + 3 =

7 + 2 =

8 + 1 =

8 + 2 =

8 + 0 =

9 + 0 =

9 + 1 =

9 + 2 =

10 + 2=

10 + 0 =

10 + 6 =

11 + 2 =

11 + 3 =

11 + 6 =

2. Tính

6 – 2 =

4 – 1 =

5 – 3 =

3 – 1 =

2 – 1 =

5 – 3=

4 – 2 =

4 – 3 =

6 – 3 =

5 – 2 =

5 – 0 =

7 – 3 =

8 – 5 =

9 – 4 =

7 – 6 =

10 – 6 =

8 – 6 =

6 – 5 =

4 – 3 =

7 – 3 =

9 – 7 =

3 – 3 =

8 – 4 =

9 – 3 =

5 – 1 =

7 – 6 =

8 – 8 =

2 – 2 =

9 – 5 =

8 – 0 =

3 – 1 =

7 – 7=

5 – 3 =

3. Tính

6 – 2 =

1 + 5 =

7 – 7=

5 + 2 =

7 – 6 =

4 + 3 =

9 – 5 =

7 + 1 =

7 + 3 =

2 + 0 =

3 + 5 =

5 – 2 =

8 + 2 =

2 – 1 =

6 – 5 =

4 – 4 =

6 + 3 =

8 – 6 =

7 – 3 =

5 + 2 =

6 – 4 =

3 + 6 =

9 – 4 =

7 – 3 =

7 + 2 =

6 + 4 =

10 + 0 =

9 – 5 =

4 + 2 =

5 +4 =

3 + 6 =

6 + 1=

8 – 2 =

4. Khoanh vào số nhỏ nhất

8, 4, 10, 12 , 9

11, 18, 19, 8

16, 13, 14, 20

3, 6, 9, 8, 12

12, 11, 10, 15

6, 9, 10, 1, 8

5. Khoanh vào số lớn nhất

12, 11, 10, 15

8, 4, 10, 12, 9

3, 6, 9, 8, 12

6, 9, 10, 1, 8

16, 13, 14, 20

11, 18, 19, 8

6. Điền <, >, =

5 □ 6

10 □ 15

3 □ 3

5 + 3 □ 6 – 2

9 □ 9

5 □ 5 + 2

12 □ 14

18 □ 13

2 + 5 □ 7 + 1

4 + 4 □ 6 + 3

10 □ 8

4 □ 0

11 + 1 □ 8

12 □ 10

8 – 3 □ 5

7. Vẽ đoạn thẳng theo các số đo sau:

Đoạn AB dài 4cm: ………………………………………………

Đoạn AC dài 6cm: ……………………………………………

Đoạn BC dài 10 cm:…………………………………………

Đoạn AB dài 12 cm: …………………………………………

Tiểu học

23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1

2462

23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1 dưới đây là tài liệu học tập mà Baitoan.com gửi tới các em học sinh lớp 1. Chúc các em học tốt.

23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1
23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1

23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1

23 bài toán đếm hình dành cho học sinh lớp 1

Toán lớp 2

Bài toán nối số và chữ lớp 2

1660

Với 2 bài toán nối số và chữ dành cho học sinh lớp 2 dưới đây, các thầy cô và phụ huynh có thể đưa cho các em làm bài tập.

Bài 1: Nối (theo mẫu)

Bài toán nối số và chữ lớp 2

Bài 2: Phân tích số thành các chục và đơn vị (theo mẫu)

Bài toán nối số và chữ lớp 2-1

Ngoài lề

Những bài toán này có thể làm khó bạn?

1831

Hãy vận dụng bộ não siêu việt của bạn để giải quyết những bài toán vui dưới đây. Cận thận nhé, vui không có nghĩa là dễ!

Bài toán thứ nhất:

Cho bốn số 5. Hãy thực hiện 4 phép tính với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia bốn số 5 này để cho ra các kết quả 0, 1, 2, 5.

Bài toán thứ 2:

Cần 1629 chữ số để đánh số trang của một quyển sách. Vậy quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Bài toán thứ 3:

Chỉ sử dụng 4 đường thẳng để cắt một chiếc bánh pizza thành 11 miếng?

Bài toán thứ 4:

Bạn sẽ chọn cách nào trong 2 cách sau:
Làm việc 30 ngày và được trả 5 triệu đô?
Hay cũng làm 30 ngày nhưng được trả theo mức 1 cent cho ngày đầu tiên, 2 cents cho ngày thứ 2, 4 cents ngày thứ 4,…?

Bài toán thứ 5:

Làm sao để đặt 10 chiếc đĩa dọc theo 4 cạnh của một chiếc bàn sao cho mỗi cạnh bàn có số đĩa bằng nhau.

Bài toán thứ 6:

Trong một gia đình có 4 anh chị em: John, Peter, Mary, Sarah. John lớn tuổi hơn Mary, Peter trẻ hơn John, Mary lớn tuổi hơn Peter, còn Sarah lớn tuổi hơn John.

Những bài toán này có thể làm khó bạn?

Vậy trong 4 anh chị em, ai là người lớn tuổi thứ hai? Ai là người trẻ nhất?

Các bạn hãy suy nghĩ thật kỹ rồi comment đáp án bên dưới nhé!

Tiểu học

Bài toán tính tuổi không thể giải của học sinh Trung Quốc

1470

Đề bài cho số cừu, dê và yêu cầu tính tuổi thuyền trưởng khiến học sinh loay hoay tìm câu trả lời.

Học sinh lớp 5 của một trường tiểu học ở Nam Sung, Tứ Xuyên, Trung Quốc được yêu cầu tính tuổi của thuyền trưởng nếu có 26 con cừu và 10 con dê trên thuyền, South China Morning Post đưa tin ngày 28/1.

Học sinh đưa ra rất nhiều đáp án. “Thuyền trưởng ít nhất phải 18 tuổi vì nếu nhỏ hơn thì luật pháp không cho phép vận hành con thuyền”, một em viết.

“Thuyền trưởng 36 tuổi. Vì ông ta là người yêu bản thân nên số lượng con vật đưa lên thuyền bằng số tuổi của mình”, em khác suy luận.

Bài toán tính tuổi không thể giải của học sinh Trung Quốc
Bài toán lạ dành cho học sinh tiểu học Trung Quốc

Phòng giáo dục địa phương cho biết không có đáp án cố định cho bài toán này và mục đích chính là kiểm tra tư duy phản biện của học sinh. Một học sinh khác nói lên suy nghĩ của nhiều người: “Chúng ta không thể chắc chắn về đáp án. Số cừu và dê không liên quan gì đến tuổi của thuyền trưởng”.

“Vai trò của giáo dục không chỉ là truyền đạt nội dung theo tiêu chuẩn. Mỗi câu trả lời phản ánh một tính cách khác biệt. Câu hỏi có thể mang lại nhiều đáp án là một câu hỏi tốt”, đại diện cơ quan này nói, khẳng định sẽ tiếp tục đưa ra những câu hỏi tương tự và hoan nghênh phản hồi của công chúng.

Tuy nhiên, một số người chỉ trích cách tiếp cận không hợp lý. “Câu hỏi này chẳng dính dáng gì đến toán học. Nó không giúp kiểm tra khả năng làm toán của học sinh”, họ bình luận.

Ngoài lề

Đáp án bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng

1765

Không độc giả nào đưa ra được đáp án về thể tích lớn nhất của hình bao quỹ đạo trái bóng và cầu thủ Quang Hải.

Nội dung bài toán các bạn xem ở link này: Đố bạn giải được bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng.

Và dưới đây là đáp án.

Đáp án bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng

Hình bao quỹ đạo của trái bóng và cầu thủ Quang Hải có thể tích lớn nhất khi nó bao gồm một nửa hình cầu bán kính 100cm hợp với một hình trụ tròn xoay có đáy là 1 hình tròn bán kính 100cm và đường cao hình trụ 330cm. Tổng thể tích của 2 hình này bằng:

Đáp án bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng-1

Ngoài lề

Đố bạn giải được bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng

1444

Bài toán về Quang Hải, một trong năm cầu thủ Đông Nam Á chơi hay nhất ở U23 châu Á, liệu có làm khó bạn?

Cầu thủ Quang Hải cao 168 cm, có sải chân dài 100 cm, thực hiện tâng một trái bóng có đường kính 30 cm với hai chân lần lượt giơ cao, quay quanh tại chỗ và góc mở rộng nhất của chân là 90 độ.

Đố bạn giải được bài toán cầu thủ Quang Hải tâng bóng
Cầu thủ Quang Hải vừa được Fox Sports lựa chọn vào danh sách những cầu thủ Đông Nam Á chơi hay nhất ở U23 châu Á

Biết trái bóng được tâng theo phương thẳng đứng (song song với thân người) và khoảng cách tối đa với điểm chạm bóng khi bóng được tâng bằng chân và đùi là 300 cm, còn khi bóng được tâng bằng vai và đầu thì vị trí tối đa của bóng bằng vị trí cao nhất khi bóng được tâng bằng chân.

Hỏi hình bao quỹ đạo của trái bóng và cầu thủ Quang Hải có thể tích lớn nhất là bao nhiêu?

Ngoài lề

45+36=103: Bài toán này đúng hay sai?

1531

Cho bài toán dưới đây. Theo các bạn thì 45+36=103 là phép tính đúng hay sai? Cùng thảo luận nhé.

45+36=103: Bài toán này đúng hay sai?

Gợi ý: Đúng

Phép tính này chỉ có dân IT mới hiểu, kiểu cộng này là kiểu cộng 8-bit data.

Giới hạn số chỉ từ 0 đến 7 (tức là không có số 8 và 9).

Vì vậy: 5 + 6 = 13 (ghi 3 nhớ 1), tiếp theo 4 + 3 + 1 = 10

Tổng cộng là 103

Ngoài lề

Câu đố mừng năm mới về sự kỳ diệu của 2018

1817

Mừng năm mới, tác giả Alex Bellos của The Guardian giới thiệu câu đố thú vị liên quan con số 2018. Nó thử thách độ nhạy bén của người giải với các phép tính.

Câu đố này liên quan hoạt động đếm ngược chờ thời khắc chuyển giao năm cũ sang năm mới.

Căn cứ vào đó, Alex đưa ra thử thách sau:

10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 = 2018.

Câu đố mừng năm mới về sự kỳ diệu của 2018
Chúc mừng năm mới 2018

Nhiệm vụ của người giải là điền các phép tính +, -, x, : vào giữa các số tự nhiên từ 10 đến 1 để hoàn thiện phương trình trên. Người giải được phép sử dụng thêm dấu đóng mở ngoặc tại bất kỳ vị trí nào.

Ví dụ, họ có thể mở đầu bằng (10 – 9) x 8 hay 10 x (9 + 8).

Đương nhiên, câu đố này không chỉ có một đáp án. Bạn tìm ra bao nhiêu cách điền phép tính hợp lý?

Ngoài lề

Câu đố tiết kiệm đồng xu để ăn thịt nướng

1508

Một anh chàng quyết định tiết kiệm tiền bằng cách mỗi ngày thả một ít đồng xu vào bình thủy tinh. Đến khi bình đầy, anh ta dùng số tiền đó để tự đãi mình một bữa thịt nướng.

Câu đố như sau:

Một ngày nọ, Harold quyết định tiết kiệm tiền. Anh đặt một chiếc bình thủy tinh lên bàn làm việc của mình. Hàng ngày, Harold thả vào đó một số đồng xu nhất định. Đến khi bình đầy, anh sẽ dùng số tiền đó để tự đãi mình một bữa thịt nướng.

Câu đố tiết kiệm đồng xu để ăn thịt nướng-1
Ba tháng sau, một người đàn ông mù tên Richard lần đầu tiên ghé qua văn phòng của Harold. Harold kể với ông về việc anh tiết kiệm tiền.

Richard cầm bình lên, lắc một lần và đoán đúng số tiền trong đó. Harold quyết định kết bạn với ông và sẽ mời ông bữa thịt nướng khi chiếc bình đầy tiền.

Hỏi họ phải chờ bao lâu để bình đầy, biết số tiền Harold bỏ vào bình mỗi ngày là như nhau?

Tiểu học

Bài toán điền số dành cho học sinh lớp 1 ở Singapore

1948

Bài toán này tương tự bài tập dành cho học sinh lớp 1 ở Singapore (những đứa trẻ từ 5 đến 7 tuổi).

Câu đố này tương tự bài tập của học sinh lớp 1 Singapore. Tuy nhiên, tác giả Alex Bellos của The Guardian đã sửa lại để nó hợp lý hơn.

Cho hình gồm 5 số được điền sẵn như hình dưới:

Bài toán điền số dành cho học sinh lớp 1 ở Singapore
Trong mỗi một phần tư của hình tròn lớn nhất có một số gồm hai chữ số.

Bạn hãy sử dụng các số tự nhiên từ 1 đến 9 để điền vào các hình tròn nhỏ còn trống sao cho số nằm trong phần tư của hình trong bằng tổng 3 số nằm trong hình tròn ở 3 góc của phần tư đó.

Lưu ý: Mỗi số chỉ được sử dụng một lần và số 3 (ở hình tròn giữa) đã được cho sẵn, đồng nghĩa với việc bạn không được điền số này nữa.