Tiểu học

Tính diện tích sân hình chữ nhật ban đầu

1514

Bài toán: Chiều dài và chiều rộng của 1 cái sân hình chữ nhật nếu được tăng tương ứng lên 20% và 25% thì diện tích của cái sân đó sẽ tăng lên 1009 mét vuông. Tính diện tích ban đầu của cái sân hình chữ nhật đó?.

Xem đáp án (click):

Giải:
Chiều dài lúc sau ứng với:
100% + 20% = 120% chiều dài ban đầu
Chiều rộng lúc sau ứng với:
100% + 25% = 125% chiều rộng ban đầu
Diện tích lúc sau ứng với:
120% x 125% = 150% diện tích ban đầu
1009 m2 ứng với:
150% – 100% = 50% diện tích ban đầu
Diện tích ban đầu là:
1009 : 50 x 100 = 2018 m2

Tiểu học

Bài toán tỉ lệ phần trăm – Toán cấp 1

1872

Bài toán: Một chiếc can chứa 500g nước biển với tỉ lệ muối là 5%. Một chiếc can khác chứa được 300g nước biển với tỉ lệ muối là 8%. Nếu trộn nước ở 2 can này với nhau thì tỉ lệ muối chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án (click):

Giải:
Khối lượng muối trong can thứ nhất là:
500 : 100 x 5 = 25 g
Khối lượng muối trong can thứ hai là:
300 : 100 x 8 = 24 g
Tổng khối lượng nước biển trong 2 can là:
500 + 300 = 800 g
Với 800 gam nước biển thì chứa số muối là:
25 + 24 = 49 g
Tỉ lệ muối trong nước biển khi trộn là:
49 : 800 = 0,06125= 6,125%

Tiểu học

Bài toán khó tiểu học: Hỏi khi nào cả 3 bạn sẽ lại gặp nhau tiếp?

1607

Bài toán: Hôm nay 3 bạn An, Hoà , Bình đã gặp nhau ở sân đá bóng. An cứ 2 ngày lại đi đá bóng, Hoà 4 ngày, Bình là 5 ngày. Hỏi khi nào cả 3 bạn sẽ lại gặp nhau tiếp. Biết rằng họ ở sân bóng cùng khoảng thời gian trong ngày.

Xem đáp án (click):

Hướng dẫn giải:
Ngày gặp nhau tiếp theo của 3 bạn sẽ phải thoả mãn điều kiện là số nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho 2, 4 và 5.
Số nhỏ nhất chia hết cho 2, 4 và 5 sẽ chia hết cho 4 x 5 = 20
Vậy ngày tiếp theo ba bạn gặp nhau ở sân là sau 20 ngày nữa

Tiểu học

Bài toán tính diện tích đất trồng rau theo % – Toán cấp 1

1667

Bài toán: Một mảnh vườn có diện tích 638 mét vuông, người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa, 50% diện tích để trồng cây ăn quả, còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án (click):

Giải:
Diện tích trồng rau chiếm số % diện tích mảnh vườn la: 100-(50+30)=20%
Diện tích đất trồng rau là: 638:100 x20= 127,6m2

Toán lớp 5

Bài toán hay cuối ngày dành cho học sinh lớp 5

1543

Bài toán: Một đàn gia súc có 4 con nhẹ nhất chiếm 25% và 4 con nặng nhất chiếm 60% khối lượng của cả đàn. Hỏi đàn gia súc có tất cả bao nhiêu con?

Xem đáp án (click):

Giải:

Trọng lượng trung bình của những con còn lại trong đàn> (25/4)% và < (60/4)%. Tổng trọng lượng của những con còn lại là 15%. Suy ra có 2 con còn lại trong đàn. Vậy đàn gia súc có 10 con.

Tiểu học

Giải bài toán tìm số tự nhiên có 5 chữ số – Toán tiểu học

1852

Bài toán: Một số tự nhiên có 5 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng chục nghìn, bằng 1/2 chữ số hàng chục và lớn hơn chữ số hàng nghìn. Tích của 5 chữ số này là 672. Tìm số tự nhiên đó?

Xem đáp án (click):

Giải:

chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng chục nghìn nên chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn là: 2 x 4 = 8 (lần)
chữ số hàng chục nghìn # 0 và phải nhỏ hơn 2 (Vì nếu =2 hoặc lớn hơn thì chữ số hàng chục có 2 chữ số)
-> chữ số hàng chục nghìn là 1
chữ số hàng trăm là: 1 x 4= 4
chữ số hàng chục là : 4 x 2=8
Tích 2 chữ số còn lại là:
672: (1 x 4 x 8)= 21
Mà 21= 3 x 7
Mặt khác chữ số hàng trăm > chữ số hàng nghìn nên chữ số hàng nghìn là 3.
Do đó chữ số hàng đơn vị là 7.
Số cần tìm: 13487

Toán lớp 6Trung học cơ sở

Bài toán tìm số học sinh khi – Số học 6

2047

Bài toán: Học sinh của 1 trường khi xếp hàng 10 thì thừa 5 người, khi xếp hàng 8 thì thiếu 3 người, khi xếp hàng 9 dư 6 người. Tìm số học sinh.

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Gọi X là số cần tìm.
X: 10 dư 5 vậy tận cùng là 5
X:9 dư 6 vậy X – 6 chia hết cho 9. Vậy tận cùng của X- 6 là 9 vậy X – 6 có dạng a9 hay ab9 mà a + 9 phải chia hết cho 9 nên a9 là 99 . Vậy X = 99 +6 =105. Thử lại với 105: 8 = 13 dư 1 không thỏa điều kiện thiếu 3 để chia hết cho 8 vậy loại x = 105
Nếu ab9 chia hết cho 9 thì ab9 = 189 hay ab9 = 279 vậy X = 195 hay X = 285 Thử lại X + 3 = 198 hay X= 288 ta thấy chỉ có X = 288 chia hết cho 8. Vậy số học sinh là 285 học sinh.

Tiểu học

Bài toán tiểu học thử tư duy logic của học sinh

1556

Bài toán: Bỏ đi ít nhất bao nhiêu thừa số để tích 1x2x3x4x… x300 có tận cùng là 3?

(thầy Cao Hữu Hiền)

Xem đáp án (click):

Lời giải:
– Vì tích tận cùng là 3 (số lẻ) nên phải loại hết các thừa số chẵn.

– Tiếp theo loại các thừa số có tận cùng là 5 vì nếu còn thừa số tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

– Tích còn lại chia thành các nhóm có tận cùng là: 1×3×7×9. Có 30 nhóm, mỗi nhóm tận cùng là 9 nên tích còn lại sẽ có tận cùng là 1.

Để tích có tận cùng là 3 thì phải bớt tiếp đi 1 thừa số có tận cùng là 7 vì 7×3 =21.

Còn lại số thừa số là: 4×30 – 1 = 119 hay bỏ đi số thừa số là:

300 – 119 = 181.

Tiểu học

Minh họa phân số bằng vài bài toán tiểu học

1698

Để hiểu phân số là gì? các em hãy làm các bài tập dưới đây.

Minh họa phân số bằng vài bài toán tiểu học

Toán lớp 6

Chứng minh A=2^2+2^4+2^6+…+2^18+2^20 có chữ số tận cùng là 0

2033

Bài toán: chứng minh $ \displaystyle A={{2}^{2}}+{{2}^{4}}+{{2}^{6}}+\ldots +{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}$ có chữ số tận cùng là 0.

Giải:

Phân tích:

$ \displaystyle A={{2}^{2}}+{{2}^{4}}+{{2}^{6}}+\ldots +{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}$

$ \displaystyle {A=\left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)+\left( {{{2}^{6}}+{{2}^{8}}} \right)+\ldots \left( {{{2}^{{18}}}+{{2}^{{20}}}} \right)}$

$ \displaystyle {A=20+{{2}^{4}}\cdot \left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)+\ldots {{2}^{{16}}}\cdot \left( {{{2}^{2}}+{{2}^{4}}} \right)}$

$ \displaystyle {A=20+{{2}^{4}}\cdot 20+\ldots {{2}^{{16}}}\cdot 20}$

$ \displaystyle A=20\cdot \left( {1+{{2}^{4}}+\ldots {{2}^{{16}}}} \right)$

$ \displaystyle A=10\cdot 2\cdot \left( {1+{{2}^{4}}+\ldots {{2}^{{16}}}} \right)$

Nhận xét: Tổng trong ngoặc là 1 số tự nhiên, tích trên có 1 thừa số là 10 ⇒ A có chữ số tận cùng là 0.

Tiểu học

Bài toán tìm 2 số khi biết tổng và điều kiện cho trước

1797

Bài toán:

Tổng hai số là 114,6. Nếu gấp số lớn lên 5 lần , số nhỏ lên 3 lần thì được 489.Tìm hai số đó.

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Giả sử cả 2 số gấp lên 3 lần thì tổng mới là
114,6 x 3 = 343,8
Hai lần số lớn là
480 – 343,8 = 145,2
Số lớn là
145,2 : 2 = 72,6
Số bé là
114,6 – 72,6 = 42

Toán lớp 8

Bài toán lớp 8: Cho x+y = 3 và x.y = 2 tính x^3-y^3

2069

Bài toán lớp 8: Cho x+y = 3 và x.y = 2 tính x^3-y^3

Xem đáp án (click):

Gợi ý giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:

(x-y)^2=x^2-2xy+y^2 để tính x-y

x^3-y^3=(x-y)(x^2+xy+y^2)=(x-y)[(x-y)^2+3xy]

Toán lớp 4

Bài toán tính chiều dài, chiều rộng, diện tích hình chữ nhật

2370

Bài toán lớp 4:

Một hình chữ nhật có chu vi 180 cm, chiều dài hơn chiều rộng 22 cm.
– Tính chiều dài, chiều rộng?
– Tính diện tích.

Gợi ý giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật: 180 : 2 = 90 cm

Chiều dài hình chữ nhật: (90+22):2=56 cm

Chiều rộng hình chữ nhật: 90-56=34 cm

Diện tích hình chữ nhật: 56×34= 1904 cm2

* Chú ý: Để giải dạng toán này các em cần làm các bước sau:

– Bước 1: Tính nửa chu vi (nếu bài cho chu vi), bài cho chiều dài hơn chiều rộng (hoặc chiều rộng kém chiều dài)

– Bước 2: Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu) : 2

→ Tính được chiều rộng

– Bước 3: Diện tích = dài x rộng

Tiểu học

Tính thời điểm ghi bàn của đội tuyển Việt Nam AFF cup 2018

1687

Bài toán:

Tối nay, đội tuyển Việt Nam ghi 2 bàn vào lưới Philippines đều vào thời điểm kim giờ và kim phút đối xứng nhau qua số 9. Hỏi thời điểm ghi bàn đó là mấy giờ?

Xem đáp án (click):

Giải:
Coi 1 khoảng giờ là 1 đơn vị.
Vận tốc kim phút gấp 12 lần vận tốc kim giờ nên quãng đường đi được (tính từ 7h) của kim phút gấp 12 lần của kim giờ.
Vì vị trí 2 kim đối xứng qua số 9 nên:
(7 + qđ kim giờ đi được) + 12 qđ kim giờ đi được = 9×2 = 18.
Quãng đường đi được của kim giờ là:
(18-7)/13 = 11/13 (giờ)
Thời điểm này là 7 giờ 11/13 giờ.
Tương tự thời điểm ghi bàn thứ hai là:
8 giờ và (18-8)/13 giờ = 8 giờ và 10/13 giờ

Toán lớp 2

Bài toán tìm số tiếp theo – Toán tư duy lớp 2

1792

Em hãy tìm số tiếp theo:
a) 1, 3, 5, 7, 9, …..

b) 1, 4, 7, 10, 13, …..

c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, ….

a) 1, 3, 5, 7, 9, 11

Giải:

Giải thích: Điền vào số 11 vì đây là dãy số cách đều 2 đơn vị, hoặc là dãy số lẻ liên tiếp.

b) 1, 4, 7, 10, 13, 16

Giải thích: Điền vào số 16 vì đây là dãy số cách đều 3 đơn vị.

c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, 22

Giải thích: Điền vào số 22 vì dãy số tuân theo quy luật số sau bằng số trước cộng các số tăng thêm 1 đơn vị.

1 + 1 = 2

2 + 2 = 4

4 + 3 = 7

7 + 4 = 11

11 + 5 = 16

16 + 6 = 22

Toán lớp 1

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1

1950

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1

11 bài toán hình học dành cho học sinh lớp 1-1

Toán lớp 1

38 bài toán có lời văn dành cho học sinh lớp 1

2061

Bài 1.Tổ một có 10 bạn , nếu tổ một thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ một bằng số bạn ở tổ hai. Hỏi tổ hai có mấy bạn ?

Bài 2.Bình hỏi Minh : “ Năm nay chị bao nhiêu tuổi ? ” Minh đáp :  “Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi . Mình kém chị mình 4 tuổi” Hỏi chị của Minh năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 3. Một nhóm học sinh đi đến trường . Bạn đi đầu đi trước 2 bạn , bạn đi giữa đi giữa 2 bạn , bạn đi sau đi sau 2 bạn , Hỏi nhóm đó có mấy bạn  ?

Bài 4. Nam có một số kẹo là số lớn nhất có một chữ số. Hải có số kẹo ít hơn Nam 2 chiếc. Hỏi Hải có bao nhiêu chiếc kẹo ?

Bài 5. Hòa 6 tuổi, Bình lớn hơn Hòa 2 tuổi Nga nhiều hơn Bình 1 tuổi. Hỏi bạn Nga bao nhiêu tuổi?

Bài 6. Viết tất cả các số có hai chữ số mà cộng hai chữ số của mỗi số được kết quả là 4?

Bài 7. Nhà Lan có 36 con gà, trong đó có 21 con gà trống, đã bán đi 15 con. Hỏi:

a) Nhà Lan còn lại mấy con gà?

b) Đếm số gà còn lại thì chỉ còn 8 con gà trống. Hỏi nhà Lan còn lại mấy con gà trống?

Bài 8. Mẹ đi chợ về lúc 8 giờ sáng , bố đi làm về lúc 11 giờ . Hỏi bố với mẹ ai đi về nhà sớm hơn và sớm hơn người kia mấy giờ ?

Bài 9. Bạn An hỏi bạn Bình : « Năm nay bố bạn bao nhiêu tuổi ? ». Bình trả lời : «  Tuổi của mẹ tớ là số liền sau của 31, còn bố tớ hơn mẹ tớ 4 tuổi ». Em hãy tính xem hiện nay bố bạn Bình bao nhiêu tuổi ?

Bài 10. Anh có 15 hòn bi đỏ và  10 hòn bi đen . Anh cho em 5 hòn bi . Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi ?

Bài 11. Hai sợi dây dài tất cả 16 xăng- ti -mét. Sợi dây thứ nhất dài 5 xăng- ti- mét. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng- ti -mét?

Bài 12. Nếu thêm 13 viên bi thì Hùng sẽ có 58 viên bi. Hỏi trước đó Hùng có bao nhiêu viên bi?

Bài 13.Hiện nay tuổi của mẹ Lan và Lan cộng lại bằng 51. Hỏi sau bốn năm nữa, tuổi của Lan và mẹ Lan cộng lại bằng bao nhiêu?

Bài 14.Tìm một số, biết rắng số đó trừ đi  20 rồi cộng với 37 thì được kết quả 58?

Bài 15. Trong đợt thi đua vừa qua bạn Hà giành được số điểm 10 đúng bằng số nhỏ nhất có hai chữ số cộng với 8. Bạn Hằng giành được số điểm 10 đúng bằng số lớn nhất có một chữ số cộng với 10. Hỏi mỗi bạn giành được bao nhiêu điểm 10.

Bài 16. Một xe ô tô chở 10 khách . Đến một bến có 3 người xuống và 2 người lên.Hỏi trên xe bây giờ có bao nhiêu khách?

Bài 17. Thứ tư của một tuần là ngày 11 trong tháng. Hỏi thứ năm của tuần liền sau là ngày nào trong tháng ?

Bài 18. Bình hỏi Minh: “Năm nay chị bạn bao nhiêu tuổi?” Minh đáp: “Tuổi mình nhiều hơn 5 tuổi nhưng ít hơn 7 tuổi. Mình kém chị mình 4 tuổi.” Hỏi chị của bạn Minh năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 19. Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 20 rồi cộng với 39 thì được kết quả bằng 59.

Bài 20. Tổ em có 12 bạn, trong đó có 5 bạn gái. Hỏi số bạn trai tổ em nhiều hơn bạn gái là bao nhiêu ?

Bài 21. Bạn Phước có 14 viên bi, bạn Hạnh có ít hơn bạn Phước 3 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 22. Bạn Ngọc có 47 viên bi, bạn Ngọc có nhiều hơn bạn Hoàng 15 viên bi. Hỏi cả hai bạn Ngọc  và Hoàng có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 23. Trong ô tô có 21 hành khách. Đến một bến có 6 người lên và 5 người xuống. Hỏi ô tô còn có bao nhiêu hành khách.

Bài 24. Bạn Trinh có  24 viên bi, Trinh cho Lan 3 viên bi rồi cho Hương 1 viên bi. Hỏi Trinh còn bao nhiêu viên bi?

Bài 25. Bạn Trinh có  24 viên bi. Bạn Lan có ít hơn bạn Trinh 2 viên bi. Hỏi hai bạn có tất cả  bao nhiêu viên bi?

Bài 26. Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có 5 con chim đang đậu. Có 1 con chim ở cành trên bay xuống đậu vào cành dưới. Hỏi cành trên còn mấy con chim? Cành dưới có mấy con chim?

Bài 27. Hà và Lan hái được 18 bông hoa, riêng Hà hái được  7 bông hoa.

Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 28. Mai, Lan, Hoa thi vẽ tranh. Mai vẽ được 44 bức tranh, Lan vẽ được nhiều hơn Mai 1 bức tranh nhưng ít hơn Hoa 2 bức tranh. Hỏi:

a) Lan vẽ được bao nhiêu bức tranh?

b) Hoa vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Bài 29. Lan nghĩ ra một số, lấy số đó trừ 23 cộng 32 bằng 77. Hỏi số Lan nghĩ là bao nhiêu?

Bài 30. Năm nay anh Hải 14 tuổi. Hỏi 3 năm trước anh Hải bao nhiêu tuổi? Bốn năm sau anh Hải có số tuổi là bao nhiêu tuổi ?

Bài 31. Trên xe buýt có 58 người. Đến bến thứ nhất có 13 người xuống xe, đến bến thứ hai có 10 người lên xe. Hỏi trên xe có bao nhiêu người?

Bài 32. Ông năm nay 68 tuổi . Nếu đem tuổi ông trừ đi 32 thì được tuổi bố. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Bài 33. Đàn gà có 65 con gà. Người ta đã bán đi một số con gà thì còn lại 23 con gà. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu con gà?

Bài 34. Tủ sách của An đã có 70 quyển truyện. Nay An mua thêm 18 quyển nữa .Hỏi tủ sách của An có tất cả bao nhiêu quyển truyện?

Bài 35. Ngọc hỏi Mai” Ông bạn năm nay bao nhiêu tuổi mà trông già thế? ” Mai đáp :”Ông tớ kém 8 tuổi thì bằng số lớn nhất có hai chữ số”.Vậy ông của Mai bao nhiêu tuổi?

Bài 36. Lan nói: “Nhà tớ số 68″ .Huệ nói: ” Quay ngược số nhà bạn thì được số nhà nhà mình”.Vậy số nhà nhà Huệ là bao nhiêu?

Bài 37. Mai Anh hái được 36 bông hoa, Tuyết Mai hái được số bông hoa là số liền sau số 22. Hỏi:

a) Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?

b) Bạn nào hái được nhiều hoa hơn và nhiều hơn bao nhiêu bông hoa?

Bài 38. Việt có 19 con tem, Việt cho Mai và Lan mỗi bạn 4 con tem. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu con tem?

Toán lớp 1

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1

3423

Bài 1. Tính :

a) 74 – 34 + 10 =

b) 60 + 10 – 50 =

c) 53 + 15 – 88 =

d) 90 + 9 – 98 =

e) 54 – 23 – 14 + 63 =

f) 12 + 17 + 14 + 8 + 3 + 6 =

g) 74 + 54 + 44 – 50 – 40 – 70 =

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 14 là số liền trước của số…………

b) Số bộ nhất có hai chữ số là………

c) 81 là số liền sau của số …………

Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống

a 65 48   29   18  
b 20   10   0   0
a + b 85 58   49 38 28  
a – b 45   0       25

Bài 4. Viết số bé nhất có một chữ số    ……….

Viết số lớn nhất  có hai chữ số  ……….

Viết số liền trước số lớn nhất có hai chữ số………..

Viết số liền sau số bé nhất có hai chữ số…………

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1

13 bài toán điền số cho học sinh lớp 1-1

Toán lớp 4

Bài toán tìm 2 số khi biết tổng – Toán lớp 4

1561

Bài toán:

Tìm 2 số biết tổng của chúng là 30 . Nếu gấp 2 lần số thứ nhất rồi cộng với 3 lần số thứ 2 thì tổng là 80 . Tìm 2 số đó.

Xem đáp án (click):

Giải:
Tổng của 2 số là 30 nên khi gấp 2 lần số thứ nhất công với 2 lần số thứ hai thì tổng là 60
Mà khi gấp 2 lần số thứ nhất rồi cộng với 3 lần số thứ hai thì tổng lại là 80 nên hiệu hai tổng chính là số thứ hai
Số thứ hai là: 80-60=20
Số thứ nhất là 30-20+10