Thử tài các em học sinh tiểu học bằng bài toán đếm hình. Câu hỏi đưa ra là: Có bao nhiêu hình tam giác trong hình sau?.
Hình vẽ:
Từ khóa:tam giác
BÀI LIÊN QUAN
Chia sẻ
Hình vẽ:
Câu số 1: Có 30 cái chai, 1 người bắn súng bắn hư tai các chai hỏi còn lại bao nhiêu chai?
Câu số 2: Một người lính đi đằng trước ba người lính đi đằng sau. Hỏi có mấy người lính?
Các số: 0 | 2 | 3 | 5 | ? | 8 | 9
Comment đáp án bên dưới nhé.
Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1.111.110; biết số lớn có chữ số hàng trăm và hàng nghìn toàn là 8; số bé có chữ số hàng trăm và hàng nghìn là 2. Nếu thay số 8 và số 2 ở số lớn và số bé là 0, thì ta được hai số mới, trong đó có một số gấp 9 lần số kia. Tìm hai số ban đầu.
Bạn Loan muốn cắt một hình chữ nhật chiều rộng 2cm, chiều dài 10cm ra nhiều mảnh để ghép lại thành hình vuông. Các bạn có thể giúp bạn Loan cắt, ghép hình vuông sao cho ít tốn công sức nhất không?
Nhân dịp khai giảng, bạn Loan chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi tung tăng cắp sách tới trường. Các bạn nhỏ cùng Loan làm bài toán vui này nhé! Ai điền được vào ô trống là thông minh đấy! các bạn nhỏ hãy cùng đoán xem bạn Loan năm nay học lớp mấy nào? ô trống còn bật mí cho chúng ta biết ngày đầu tiên bạn Loan đi học đấy!
Chữ số nào?
Cái gì nữa?
Có 1 con chuột đến nhà 1 con mèo thách đố chạy đua xem ai nhanh hơn ai, biết rằng con chuột chạy nhanh hơn con mèo gấp 2 lần nhưng mèo lại dai sức hơn chuột gấp 3 lần.
Bây giờ các bạn hãy đoán xem con nào chạy nhanh hơn con nào?
Một con ốc sên bò lên một cái cây dài 20m, ngày trèo 4m, đêm vì ngủ quên nên tuột xuống mất 2m. Theo các bạn sau bao nhiêu ngày, đêm ốc sên bò lên tới ngọn cây?
Câu hỏi: Chọn lấy một trong năm hình thích hợp nhất lắp vào ô trống:
Đáp án là gì nhỉ?
Đố các bạn làm thế nào để có thể đếm đàn chó nhanh nhất? (đàn chó có khoảng 10 con).
Bạn có thể cắt một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm thành bốn mảnh và ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để có một hình vuông được không?
Thử xem ai có thể điền vào dấu ? trong hình dưới đây. Đáp án là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6
CÂU 1:
Nhìn hình điền số?
CÂU 2:
Bạn đoán xem số nào nhé?
Xét ví dụ: Khảo sát hàm số $ \displaystyle y=\frac{-x+2}{x+1}$
Giải:
Ví dụ: Khảo sát hàm số y = x4 – 2x2 – 3.
Giải:
Bốn dạng đồ thị của hàm số trùng phương:
Các bạn hãy điền vào dấu ? theo quy luật phù hợp nhất.
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Bài 2: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
a) (156 + 78) x 6 ………….156 x 6 + 79 x 6
b) (1923 – 172) x 8………….1923 x 8 – 173 x 8
c) (236 – 54) x 7…………….237 x 7 – 54 x 7
Bài 3: Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây:
a) 576 + 678 + 780 – 475 – 577 – 679
b) (126 + 32) x (18 – 16 – 2)
c) 36 x 17 x 12 x 34 + 6 x 30
Bài 4: Tìm X:
a) X x 6 = 3048 : 2
b) 56 : X = 1326 – 1318
Bài 5: Với 8 chữ số 8, hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.
Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Bài 7: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại ta sẽ có số mới mà tổng của số phải tìm và số mới bằng 77.
Bài 8: Từ 3 chữ số 2, 3, 8 ta lập được 1 số có 3 chữ số là A. Từ 2 chữ số 2,8 ta lập được 1 số có 2 chữ số khau nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B bằng 750.
Bài 9: Từ 3 chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số (mỗi chữ số không được lặp lại)
Bài 10: Viết số gồm:
a) 5 chục và 5 đơn vị
6 chục và 0 đơn vị
3 nghìn và 3 đơn vị
b) 5 trăm 5 chục và 5 đơn vị
6 trăm 1 chục và 3 đơn vị
60 nghìn 6 trăm và 6 đơn vị
a trăm b chục c đơn vị (a; b; c là chữ số, a khác 0)
Bài 11: Số 540 thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 0
b) Xoá bỏ chữ số 5
c) Thay chữ số 4 bởi chữ số 8
d) Đổi chữ số 4 và chữ số 0 cho nhau
Bài 12:
a) Trường hợp nào tổng của hai số bằng 1 trong hai số hạng của nó?
b) Hai số nào có tổng bằng số bé nhất khác 0?
c) Hai số khác 0 nào có tổng bé nhất?
Bài 13: Hãy viết thêm vào các dãy số sau đây sao cho mỗi dãy có đủ 10 số hạng.
a) 1, 3, 5, 7,…
b) 1, 3, 9, 27,…
c) 1, 4, 5, 9, 14,…
Bài 14: Cho dãy số 1, 4, 7, 10,… Có tất cả 25 số hạng. Em hãy tính xem số hạng cuối cùng là số nào?
Bài 15: Dãy số sau đây có bao số hạng:
1, 6, 11, 16, 21,……………………101.
Bài 16: Có 5 hộp bi trong giống nhau nhưng có 1 hộp bi thứ phẩm và 1 viên bi thứ phẩm nhẹ hơn 1 viên bi chính phẩm là 4g. Hỏi làm thế nào chỉ qua 1 lần cân là có thể biết được hộp bi thứ phẩm. (cho biết trước khối lượng của 1 viên bi chính phẩm)
Bài 17: Có 2 kệ sách, kệ thứ nhất nhiều hơn kệ thứ hai 15 quyển, người ta chuyển 6 quyển từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai. Hỏi kệ thứ nhất còn nhiều hơn kệ thứ hai bao nhiêu quyển sách?
Bài 18: Tuổi Hoa bằng 1/4 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi ông. Ông hơn mẹ 27 tuổi. Hỏi Hoa bao nhiêu tuổi?
Bài 19: Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai có tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Bài 20: Một cửa hàng trong hai ngày bán được 120 kg gạo, ngày thứ nhất nếu bán được 5 kg gạo nữa thì sẽ gấp 4 lần ngày thứ hai. Hỏi ngày thứ nhất bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 21: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tịch bằng 48cm2. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài toán dành cho bé lớp mầm (3-4 tuổi).
Quan sát trình tự sắp xếp của các hình trên từng hàng và chọn một hình ở cột bên phải cho phù hợp với cách sắp xếp đó.
Nối hình đó với vị trí số 4 trên mỗi hàng để có trình tự sắp xếp phù hợp.
1. Bé hãy đánh dấu x vào ô Ο có số lượng là 1
2. Bé hãy nối hình với số tương ứng
Bố mẹ hãy gợi ý cho các bé hướng giải bài toán.
Đề bài như sau:
Một công ty có 30 người. Trong đó, 20 người biết tiếng Anh, 15 người biết tiếng Pháp, 12 người biết vi tính.
10 người biết tiếng Anh và vi tính. 6 người biết tiếng Anh và tiếng Pháp. 5 người biết tiếng Pháp và vi tính. 2 người biết cả 3 loại.
Chọn ngẫu nhiên một người của công ty đó, tính xác suất để người được chọn:
– Biết ít nhất một thứ (tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc vi tính).
– Chỉ biết một loại.
– Biết hai loại kỹ năng trên.
– Chỉ biết tiếng Anh.
Đề bài như sau:
Nếu 1,5 con gà đẻ được 1,5 quả trứng trong mỗi một ngày rưỡi. Vậy một nửa tá con gà sẽ sinh được bao nhiêu quả trứng trong vòng 6 ngày?
Các em hãy điền vào ô trống kết quả thích hợp.
Ví dụ: 42 – 18 = 24 thì ta điền vào ô trống
Ví dụ 1: Khảo sát hàm số y = x3 + 3x2 – 4
*Chú ý: 4 dạng đồ thị của hàm số bậc ba
Bài 1: Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất, giá trị nhỏ nhất đó là bao nhiêu?
A = (a – 30) x (a – 29) x …x (a – 1)
Bài 2: Tìm giá trị của số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là bao nhiêu?
A = 2006 + 720 : (a – 6)
Bài 3: Một phép chia có thương là 6 dư 3, hiệu giữa số bị chia và số chia là 38. tìm số bị chia và số chia
Bài 4: Hiệu của hai số là 57, số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu gạch bỏ chữ số 3 thì được số trừ. tìm số bị trừ và số trừ.
Bài 5: Chia số 129 cho một số được số dư là 10, chia 61 cho số đó cũng được số dư là 10, tìm số chia
Bài 6: Tìm số có hai chữ số là hai số tự nhiên liên tiếp. Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số cũ là bao nhiêu.
Bài 7: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng nếu chia số đó cho 29 thì được số dư là 5, và chia số đó cho 31 thì được số dư là 28
Bài 8: Tìm số chia và số bị chia biết thương bằng 3 số dư bằng 3, tổng của số bị chia, số chia, số dư bằng 50.
Cả tuần vừa qua, mạng xã hội bỗng dưng bị chia rẽ nội bộ khi xuất hiện bài toán lớp 3 tưởng cực dễ nhưng lại khó không ngờ.
Đề bài cho biết: Mua con bò 10 triệu, bán 12 triệu xong lại mua con bò với giá 15 triệu rồi bán 17 triệu. Hỏi người đó lời hay lỗ bao nhiêu?
Các bạn thử sức mình giải bài toán trên nhé.
Bài 1*: Con gà mái của bạn An sau 2 tuần 1 ngày đã đẻ được 1 số trứng. Bạn An tính rằng cứ 3 ngày nó đẻ được 2 quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được mấy quả trứng?
Bài 2*: Hè vừa rồi, bạn Bình về thăm ông bà nội được 1 tuần 2 ngày và thăm ông bà ngoại được 1 tuần 3 ngày. Hỏi bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày?
Bài 3*: An có ít hơn Bình 4 hòn bi, Bình có ít hơn Căn 3 hòn bi. Hỏi Căn có mấy hòn bi, biết rằng An có 5 hòn bi.
Bài 4*: Số tuổi của An và Ba cộng lại bằng số tuổi của Lan và của Hương cộng lại. An nhiều tuổi hơn Hương. Hỏi Ba nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Lan?
Bài 5*: Anh có 15 hòn bi đỏ và 10 hòn bi đen. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?
Bài 6*: Lớp 2A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 4 học sinh giỏi. Lớp 2C có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của 3 lớp đó?
Bài 7*: Nhà bạn Nam nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan 10 con. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?
Bài 8*: Có 3 loại bi màu xanh, đỏ, vàng đựng trong túi. Biết rằng toàn bộ số bi trong túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 5 viên. Số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn số bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 9*: Điền dấu <, >, = vào ô trống:
23 + 23 – 11…. 22 + 22 – 10
56 + 21 – 15 …. 21 + 56 – 15
44 + 44 – 22 …. 46 + 41 – 26
Bài 10*: Cho số có 2 chữ số, mà chữ số hàng chục thì lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Tính tổng 2 chữ số của nó.
– Có mấy đồ chơi?
* Bé gọi tên các đồ chơi bé biết. Tô màu số 1 rỗng theo ý thích
* Bé tô màu nhóm đồ chơi có số lượng 1 rồi nối với số 1.
1. Khoanh tròn những số nhỏ nhất
2. Khoanh tròn những con số lớn nhất
3. Điền những số thiếu vào ô trống
4. Khoanh tròn con số lớn nhất trong mỗi phần
5. Vẽ vòng tròn bao quanh mỗi loài động vật
6. Khoanh tròn con số đúng
7. Làm phép cộng